Câu hỏi:
20/10/2023 398Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer that best fits the blank space in the following passage.
21st CENTURY TEACHERS: INEVITABLE CHANGES
21st century teachers need to serve as a guide or mentor for their students, not as the all- knowing sage providing them with everything they need. Nowadays, with so much access (601) ______ resources of all kinds, children invariably know more than teachers on different topics, step ahead of the technology. Teachers need to be empowered as facilitators for learning, so that they can empower their students in (602) ______. This shift is great news for teachers. Instead of struggling to give kids all the information in areas (603) ______they know little about, teachers can support students as they make their own steps into different fields. It’s about preparing them to go beyond their seniors, ensuring they have the skills to do it, and assisting them along the way.
(604) ______, teachers need to be forward-thinking, curious and flexible. They must be learners: learning new teaching methods, and learning alongside their students. Simply asking questions like “What will my students need dozens of years from now?” or “How can I help give them those skills?” can change teachers' (605) ______, make them a leader, and bring about changes in the classroom, school and community.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Kiến thức: Cụm từ, đọc hiểu
Giải thích:
Ta có cụm “access to sth”: tiếp cận, đến gần với
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức: Cụm từ, đọc hiểu
Giải thích:
in sight: trong tầm nhìn in use: sử dụng, trong sử dụng
in line + with: phù hợp với in turn: lân lượt
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ, đọc hiểu
Giải thích:
Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ “that” để thay thế cho “areas” ở phía trước
Các đáp án còn lại đều không thể làm mệnh đề phù hợp trong trường hợp này
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
For instance: ví dụ Therefore: do đó
In practice: trong thực tế Otherwise: mặt khác, nếu không
Câu 5:
Simply asking questions like “What will my students need dozens of years from now?” or “How can I help give them those skills?” can change teachers' (605) ______, make them a leader, and bring about changes in the classroom, school and community.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
knowledge (n): kiến thức prejudice (n): thiên kiến; thành kiến
mindset (n): suy nghĩ, tư duy judgement (n): sự đánh giá, ý kiến
Dịch bài đọc số 91:
Giáo viên của thế kỷ 21 cần phải là người hướng dẫn hoặc cố vấn cho học sinh của mình, chứ không phải là những người hiền triết có thể cung cấp cho họ tất cả những gì họ cần. Ngày nay, với quá nhiều nguồn tài nguyên các loại, trẻ em luôn biết nhiều hơn giáo viên về các chủ đề khác nhau, đi trước công nghệ. Giáo viên cần được trao quyền làm người hướng dẫn cho việc học, để họ có thể lân lượt trao quyền cho học sinh của họ.
Sự thay đổi này là một tin tuyệt vời đối với giáo viên. Thay vì cố gắng cung cấp cho trẻ tất cả thông tin trong những lĩnh vực mà các em biết rất ít, giáo viên có thể hỗ trợ học sinh khi các em tự mình bước vào các lĩnh vực khác nhau. Đó là chuẩn bị cho họ vượt xa hơn thế hệ trước, đảm bảo họ có những kỹ năng để làm điều đó, và hỗ trợ họ trên đường đi.
Do đó, giáo viên cần phải có tư tưởng tiến bộ, ham hiểu biết và linh hoạt. Họ phải là người học: học các phương pháp giảng dạy mới, và học cùng với học sinh của họ. Đơn giản chỉ cần đặt câu hỏi như "Học sinh của tôi sẽ cần sau hàng chục năm từ bây giờ?" Hoặc "Làm cách nào tôi có thể cho chúng những kỹ năng đó?" có thể thay đổi tư duy của giáo viên, làm cho họ trở thành lãnh đạo và mang lại những thay đổi trong lớp học, trường học và cộng đồng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3:
According to the writer, students today are different from those she knew in that they are ___________.
Câu 6:
Câu 7:
The word “mental” in the first paragraph is closest in meaning to
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!