Câu hỏi:
25/10/2023 331One of the highest honors for formalists, writers, and musical composers is the PulitzerPrize. First awarded in 1927, the Pulitzer Prize has been won by Ernest Hemingway, Harper Lee,John F. Kennedy, and Rodgers and Hammerstein, among others. As with many famous awards,this prize was named after its founder, Joseph Pulitzer.
Joseph Pulitzer’s story, like that of many immigrants to the United States, is one ofhardship, hard work and triumph. Born in Hungary, Joseph Pulitzer moved to United States in1864. He wanted to be a reporter, but he started his American life by fighting in the AmericanCivil War. After the war, Pulitzer worked for the German - language newspaper, the WestlichePost. His skills as a reporter were wonderful, and he soon became a partial owner of the paper.
In 1978, Pulitzer was able to start a newspaper of his own. Right from the first edition,the newspaper took a controversial approach to new. Pulitzer wanted to appeal to the averagereader, so he produced exciting stories of scandal and intrigue. Such an approach iscommonplace today, but in Pulitzer’s time it was new and different. The approach led to thediscovery of many instances of corruption by influential people. Pulitzer ‘paper became veryfamous and is still produced today.
The success of Joseph Pulitzer’s newspaper made him a very wealthy man, so he wantedto give something back to his profession. Throughout his later years, he worked to establishuniversity programs for the teaching of journalism, and he funded numerous scholarships toassist journalism students. Finally, he wanted to leave a legacy that would encourage writers toremember the importance of quality. On his death, he gave two million dollars to ColumbiaUniversity so they could award prizes to great writers
The Pulitzer Prize recipients are a very select group. For most, winning a Pulitzer Prize isthe highlight of their career. If an author, journalist, or composer you know has won a PulitzerPrize, you can be sure they are at the top of their profession.
Why does the writer mention “John F. Kennedy” in line 3?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Tại sao tác giả đề cập đến “ John F. Kennedy” ở dòng 3?
A. Ông ấy là một trong những nhà phát minh ra các giải thưởng nổi tiếng.
B. Ông ấy là một trong những người giành giải thưởng Pulitzer.
C. Ông ấy là một trong những người chọn người chiến thắng giải Pulitzer.
D. Ông ấy liên quan đến một trong các vụ bê bối bị Joseph Pulitzer báo cáo lại.
Dẫn chứng trong bài đọc: “First awarded in 1927, the Pulitzer Prize has been won by Ernest Hemingway, Harper Lee, John F. Kennedy, and Rodgers and Hammerstein, among others.”
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to the reading passage, why did Joseph Pulitzer invent the Pulitzer Prize?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo bài đọc, tại sao Joseph Pulitzer lập ra giải thưởng Pulitzer?
A. để khuyến khích mọi người nhớ đến tên tuổi và thành công của ông.
B. để khuyến khích các nhà văn nhớ về tầm quan trọng của chất lượng.
C. để khuyến khích những sinh viên ngành báo chí đạt được mục đích.
D. để khuyến khích mọi người đánh giá cao các tác phẩm của những người giành giải Pulitzer.
Dẫn chứng trong bài đọc: “Finally, he wanted to leave a legacy that would encourage writers to remember the importance of quality.”
Câu 3:
The word “partial" in the passage is closest in meaning to......
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
A. chỉ một phần B. nhãn hiệu mới C. một và chỉ một D. rất quan trọng
Dẫn chứng: “His skills as a reporter were wonderful, and he soon became a partial owner of the paper.” (Ông có kỹ năng làm nhà báo rất tuyệt vời và ông sớm trở thành người đồng sở hữu của một tờ báo)
=> partial – in part only
Câu 4:
According the passage, who receives the Pulitzer Prize?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo bài đọc, ai nhận được giải Pulitzer?
A. những sinh viên tốt nghiệp trường đại học Columbia
B. những sinh viên ngành báo chí
C. những nhà văn và nhà sáng tác nổi tiếng
D. đa số những nhà báo
Dẫn chứng: “On his death, he gave two million dollars to Columbia University so they could award prizes to great writers.”
Câu 5:
According to the reading passage, how did Joseph Pulitzer appeal to the average reader?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo bài đọc, loseph Pulitzer đã thu hút lượng đọc giả bằng cách nào?
A. Ông viết về những nhà báo và nhà văn nổi tiếng.
B. Ông viết những câu chuyện về chiến tranh.
C. Ông tự sản xuất tờ báo riêng của mình.
D. Ông sáng tác ra những câu chuyện thú vị về các vụ bê bối và vận động ngầm.
Dẫn chứng trong bài đọc: “Pulitzer wanted to appeal to the average reader, so he produced
exciting stories ot scandal and intrigue”
Câu 6:
Which sentece about Joseoph Pulitzer is true according to the reading passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo bài đọc, câu nào về Joseph Pulitzer là đúng?
A. Ông đã nhận học bổng khi còn là sinh viên đại học.
B. Ông giàu có ngay khi còn trẻ.
C. Ông là nhà báo trong cuộc nội chiến Mỹ.
D. Ông đã di cư từ Hungary vào Mỹ.
Dẫn chứng trong bài đọc: “.... Born in Hungary, Joseph Pulitzer moved to United States in 1984.”
Câu 7:
Which sentence about Joseph Pulitzer is NOT true according to the reading passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Theo bài đọc, câu nào về Joseph Pulitzer là KHÔNG đúng?
A. Joseph Pulitzer là nhà văn đầu tiên giành giải thưởng vào năm 1917.
B. Giãi thưởng nhằm mục đích khích lệ sự nghiệp của nhà văn,
C. Joseph Pulitzer đã để lại tiền đề trao thưởng cho những người giành được giải thưởng
D. Nhận được giải thưởng là một trong những vinh dự cao quý nhất của các nhà văn.
Dẫn chứng trong bài đọc: “One of the highest honors tor formalists, writers, and musical composers is the Pulitzer Prize. First awarded in 1927, the Pulitzer Prize has been won by Ernest Hemingway, Harper Lee, John F.Kennedy, and Rodgers and Hammerstein, among others.”
VOCABULARY
- Honor /'ɒnər/ (n): vinh dự - Composer /kəm'pəʊzər/ (n): nhạc sĩ - Award /ə'wɔ:d/ (v): trao tặng, tặng thưởng - Immigrant /'imigrənt/ (n): người nhập cư - Hardship /'hɑ:d∫ip/ (n): sự gian khổ - Triumph /'traiəmf/ (n): chiến thắng, thành công lớn - Edition /i'di∫n/ (n): lần xuất bản - Controversial /,kɒntrə'vɜ:∫əl/ (adj): gây nhiều tranh luận - Intrigue /in'tri:g/ (n): sự vận động ngầm, mưu đồ - Discovery /di'skʌvəri/ (n): sự khám phá |
- Corruption /kə'rʌp∫n/ (n): sự tham nhũng - Establish /i'stæbli∫/ (v): thành lập - Journalism /'dʒɜ:nəlizəm/ (n): nghề làm báo - Scholarship /'skələ∫ip/ (n): học bổng - Legacy /'legəsi/ (n): tài sản kế thừa - Encourage /in'kʌridʒ/ (v): khuyến khích, động viên - Recipient /ri'sipiənt/ (n): người nhận (quà, giải thưởng…) - Success /sək'ses/ (n): thành công - Journalist /'dʒɜ:nəlist/ (n): nhà báo |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
If I had attended the party last night, I________ able to go to work today.
Câu 4:
According to paragraphs 1 to 3, people should be aware of their emotions so that they can ________.
Câu 7:
According to paragraph 1, which of the following is true of the young Clara Barton?
về câu hỏi!