Câu hỏi:
25/10/2023 545Clara Barton became known as “The Angel of the Battlefield” during the American Civial War. Born in Oxford, Massachusetts in 1821, Clara Barton’s interest in helping soldiers on the battlefield began when she was told army stories from her father. Another event that influenced her decision to help soldiers was an accident her brother had. His injuries were cared for by Barton for 2 years. At the time, she was only 11 years old. Barton began teaching school at the age of 15. She taught for 18 years before she moved to Washington, D.C. in 1854.
The civil war broke out 6 years later. Immediately, Barton started was service by helping the soldiers with their needs. At the battle of Bull Run, Clara Barton received permission from the government to take care of the sick and hurt. Barton did this with great empathy and kindness. She acknowledged each soldier as a person. Her endurance and courage on the battlefield were admired by many. When the war ended in 1865, she used 4 years of her life to assist the government in searching for soldiers who were missing during the war.
The search for missing soldiers and years of hard work made her feeble physically. In 1869, her doctors recommended a trip to Europe for a rest. While she was on vacation, she became involved with the International Red Cross, an organization set up by the Geneva Convention in 1864. Clara Barton realized that the red Cross would be a big help to the United States. After she returned to the United States, she worked very hard to create an American red Cross. She talked to government leaders and let American people know about the Red Cross. In 1881, the Notional Society of the Red Cross was finally established with its headquarters in Washington, D.C. Clara Barton managed its activities for 23 years.
Barton never let her age stop her from helping people. At the age of 79, she helped flood victims in Galveston, Texas. Barton finally resigned from the Red Cross in 1904. She was 92 years old and had truly earned her titled “The Angel of the Battlefield”.
According to paragraph 1, which of the following is true of the young Clara Barton?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Theo đoạn 1, câu nào sau đây đúng về Clara Barton lúc còn trẻ?
A. Bà ấy giúp bố khi ông là quân nhân.
B. Bà ấy đã bị tai nạn khi 11 tuổi
C. Bà ấy giúp đỡ anh trai đã bị thương trong một tai nạn
C. Cô ấy đã quyết định sống với anh trai khoảng 2 năm.
Dẫn chứng trong bài đọc: “Another event that influenced her decision to help soldiers was an accident her brother had. His injuries were cared for by Barton for 2 years”. (Một sự khác nữa mà ảnh hưởng đến quyết định của bà về việc giúp đỡ các quân nhân là anh trai bà gặp tai nạn. Barton đã chăm sóc anh trai bị thương khoảng 2 năm).
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The phrase “broke out” in paragraph 2 is closest in meaning to
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
- Extend (v): mở rộng
- Break down (phrasal verb): hư hỏng
- Close (v): đóng
- Begin (v): bắt đầu
“The civil war broke out 6 years later”. (cuộc nội chiến đã bùng bổ 6 năm sau đó).
Vậy: Broke out ~ began : bắt đầu
Câu 3:
The word “this” in paragraph 2 refers to
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “this” ở đoạn 2 đề cập đến __________
Dẫn chứng: “At the battle of Bull Run, Clara Barton received permission from the government to take care of the sick and hurt. Barton did this with great empathy and kindness”. (Tại chiến trường Bull Run, Clara Barton đã được chính phủ cho phép chăm sóc người ốm và người bị thương. Barton đã làm điều này bằng sự thấu cảm và lòng tốt của mình)
Câu 4:
The word “acknowledged” in paragraph 2 could best be replaced by
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “acknowledge” ở đoạn 2 có thể được thay thế bởi ________
- Nurse (v): săn sóc
- Recognize ~ Acknowledge (v): nhìn nhận, thừa nhận, công nhận
- Plead (v): nài xin
- Believe (v): tin tưởng
Câu 5:
What can be inferred about the government?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Điều gì có thể suy ra về chính phủ?
A. Không phải luôn đồng tình với Clara Barton
B. Không có tiền đề giúp Clara Barton
C. Dạy cho Clara Barton sự thấu cảm và sự tử tế
D. Tôn trọng Clara Barton
Dẫn chứng: “She talked to government leaders and let American people know about the Red Cross. In 1881, the Notional Society of the Red Cross was finally established with its headquarters in Washington, D.C. Clara Barton managed its activities for 23 years.”
Câu 6:
What does the author mention about the American Red Cross?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Tác giả đề cập vì về Hội chữ thập đỏ Mỹ?
A. Nó bị phản đổi nhiều lần bởi Hiệp định Geneva.
B. Barton đã cố gắng thành lập nó ở Mỹ.
C. Người Mỹ không quan tâm đến Hội chữ thập đỏ
D. Nó được thành lập lần đầu ở Mỹ.
Dẫn chứng trong bài đọc: “While she was on vacation, she became involved with the International Red Cross, an organization set up by the Geneva Convention in 1864. Clara Barton realized that the red Cross would be a big help to the United States. After she returned to the United States, she worked very hard to create an American red Cross.”
Câu 7:
What is the main idea of the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Ý chính của bài đọc là gì ?
A. Clara Barton đã giúp đỡ những quân nhân bị thương và cô ấy là người sáng lập Hội chữ thập đỏ.
B. Clara Barton là một người phụ nữ mạnh mẽ và tốt bụng mà luôn giúp đỡ mọi người khi cần.
C. Clara Barton đã trở thành một y tá trong suốt cuộc nội chiến Mỹ.
D. Clara Barton đã làm việc cho những nạn nhân trong vụ thảm họa cho đến khi già.
Câu 8:
What can be the best title of the reading passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Tiêu đề tốt nhất cho bài đọc là gì?
A. Thiên thần của Chiến trường. B. Hội chữ thập đỏ Mỹ
C. Nội chiến Mỹ D. Hội chữ thập đỏ quốc tế
B, C, D chỉ là một ý nhỏ trong bài đọc.
Dẫn chứng: Clara Barton became know as “The Angel of the Battlefield”.
VOCABULARY
- Angel (n): thiên thần - Battlefield (n): chiến trường - Soldier (n): người lính, quân nhân - Injury (n): chấn thương - Service (n): dịch vụ, sự phục vụ - Permission (n): sự cho phép - Empathy (n): sự thấu cảm - Kindness (n): lòng tốt, sự tử tế - Endurance (n): sự chịu đựng - Courage (n): lòng dũng cảm |
- Admire (v): ngưỡng mộ - Assist (v): giúp đỡ - Feeble (adj): yếu - Organization (n): tổ chức - Headquarter (n): trụ sở - Manage (v): quản lí - Victim (n): nạn nhân - Resign (v): từ chức |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
If I had attended the party last night, I________ able to go to work today.
Câu 4:
According to paragraphs 1 to 3, people should be aware of their emotions so that they can ________.
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!