Câu hỏi:

01/11/2023 130

Hãy cho biết các nhận định dưới đây đúng hay sai. Vì sao?

a. Nam, nữ được trả lương ngang bằng nhau trong hoạt động lao động.

b. Bình đẳng giới là nguyên tắc được ghi nhận trong Hiến pháp năm 2013.

c. Nhà nước nghiêm cấm hành vi phân biệt đối xử về giới.

d. Thực hiện bình đẳng giới cũng là trách nhiệm của nữ giới.

e. Tỉ lệ đại biểu Quốc hội là nữ được bảo đảm theo mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới.

g. Quy định về tỉ lệ lao động nam, nữ được tuyển dụng là một biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a. Sai. Mặc dù bình đẳng giới khuyến khích việc trả lương ngang bằng cho nam và nữ trong hoạt động lao động, nhưng thực tế vẫn tồn tại sự phân biệt lương giữa nam và nữ trong nhiều trường hợp.

b. Đúng. Bình đẳng giới là nguyên tắc được ghi nhận trong Hiến pháp năm 2013, đó là một trong những cơ sở pháp lý quan trọng để bảo đảm bình đẳng giới tại Việt Nam.

c. Đúng. Nhà nước nghiêm cấm hành vi phân biệt đối xử về giới theo Hiến pháp năm 2013 và các quy định pháp luật khác.

d. Sai. Thực hiện bình đẳng giới là trách nhiệm của cả nam và nữ, không chỉ của nữ giới. Bình đẳng giới yêu cầu sự hợp tác và đóng góp từ cả hai giới để loại bỏ các hạn chế và định kiến về giới tính.

e. Đúng. Hiến pháp năm 2013 bảo đảm tỉ lệ đại biểu Quốc hội là nữ được bảo đảm theo mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới.

g. Đúng. Quy định về tỉ lệ lao động nam, nữ được tuyển dụng có thể là một biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới bằng cách đảm bảo cơ hội công bằng cho nam và nữ trong lĩnh vực lao động và đối xử trên cơ sở năng lực và kỹ năng, không phân biệt giới tính.

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Nhận định nào dưới đây sai?

a. Công dân nam, nữ bình đẳng về mọi mặt

b. Nhà nước có chính sách bảo đảm quyền và cơ hội bình đẳng giới.

c. Bình đẳng giới là đấu tranh cho nữ giới, chống lại đàn ông.

d. Bình đẳng giới là quyền bình đẳng giữa các giới tính.

e. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lí, lãnh đạo của cơ quan, tổ chức.

g. Nhà nước bảo đảm tỉ lệ nữ thích đáng trong bổ nhiệm các chức danh trong cơ quan nhà nước phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới. Lh. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.

i. Theo quy định pháp luật, lao động nữ khu vực nông thôn không được hỗ trợ dạy nghề.

k. Tiêu chuẩn tuyển dụng giữa nam và nữ có sự khác biệt.

l. Con trai, con gái được gia đình chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện như nhau để học tập, lao động, vui chơi, giải trí và phát triển.

m. Bình đẳng giới có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống và xã hội, góp phần cải thiện đời sống.

n. Bình đẳng giới tạo cơ hội giải phóng nam giới thoát khỏi định kiến xã hội về giới.

Xem đáp án » 01/11/2023 1,575

Câu 2:

Nam, nữ bình đẳng trong tham gia xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng hoặc quy định, quy chế của cơ quan, tổ chức là nội dung của bình đẳng giới trong lĩnh vực

a. xã hội.

b, cộng đồng.

c, chính trị.

d. quản lí nhà nước.

Xem đáp án » 01/11/2023 1,436

Câu 3:

Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động 

a, nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức danh trong các ngành, nghề có tiêu chuẩn chức danh.

b. quy định tỉ lệ nam, nữ được tuyển dụng lao động; ưu tiên nữ giới trong tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức danh trong các ngành, nghề có tiêu chuẩn chức danh.

c. đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho lao động nữ ưu tiên nữ giới trong đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức danh trong các ngành, nghề có tiêu chuẩn chức danh.

d. người sử dụng lao động tạo điều kiện vệ sinh an toàn lao động cho lao động nữ làm việc trong một số ngành, nghề nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.

Xem đáp án » 01/11/2023 1,029

Câu 4:

Nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo là nội dung của bình đẳng giới trong lĩnh vực

a. giáo dục.

b. đào tạo.

c. giáo dục nghề nghiệp.

d. giáo dục và đào tạo.

Xem đáp án » 01/11/2023 698

Câu 5:

Bình đẳng giới có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người và xã hội? Hãy cho biết quan điểm của em về vấn đề này

Xem đáp án » 01/11/2023 521

Câu 6:

Nhận định nào dưới đây thể hiện nội dung của bình đẳng giới trong lĩnh vực gia đình?

a. Vợ, chồng bình đẳng với nhau trong quan hệ dân sự và các quan hệ khác liên quan đến hôn nhân và gia đình.

b. Vợ chồng có quyền, nghĩa vụ ngang nhau trong chăm sóc cha mẹ, ông bà.

c. Vợ có nghĩa vụ chăm sóc con cái, chồng có nghĩa vụ tạo ra của cải nuôi sống gia đình.

d. Trong việc tạo lập tài sản, vợ, chồng sở hữu tài sản do mình tạo ra trong thời kì hôn nhân.

Xem đáp án » 01/11/2023 490

Câu 7:

Bình đẳng giới là gì?

a. Là quyền bình đẳng dành riêng cho nữ giới, nữ giới được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó. 

b. Là quyền bình đẳng dành riêng cho nam giới, nam giới được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng,của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó. 

c. Là việc ngang bằng nhau trong mọi khía cạnh đời sống xã hội giữa nam và nữ, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó. 

d. Là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó.

Xem đáp án » 01/11/2023 365

Bình luận


Bình luận
tailieugiaovien.com.vn

ĐỀ THI LIÊN QUAN

Xem thêm »
tuyen-dung-giao-vien-1900