Câu hỏi:
02/11/2023 612Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word,silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment; when the Lumiere films were shown at the first public film exhibition in the United States in February 1896, they were accompanied by piano improvisations on popular tunes. At first, the music played bore no special relationship to the films; an accompaniment of any kind was sufficient. Within a very short time, however, the incongruity of playing lively music to a solemn film became apparent, and film pianists began to take some care in matching their pieces to the mood of the film.
As movie theaters grew in number and importance, a violinist, and perhaps a cellist, would be added to the pianist in certain cases, and in the larger movie theaters small orchestras were formed. For a number of years the selection of music for each film program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste so much as the ownership of a large personal library of musical pieces. Since the conductor seldom saw the films until the night before they were to be shown (if, indeed, the conductor was lucky enough to see them then), the musical arrangement was normally improvised in the greatest hurry.
To help meet this difficulty, film distributing companies started the practice of publishing suggestions for musical accompaniments. In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant”, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise directions to show where one piece led into the next.
Certain films had music especially composed for them. The most famous of these early special scores was that composed and arranged for D.W. Griffith’s film Birth of a Nation, which was released in 1915.
The passage mainly discusses music that was ________.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B.
Keywords: mainly, discuss, music.
Clue: “Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word,silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment…”: Mặc dù chúng ta đã quen thuộc khi nhắc tới những bộ phim được sản xuất trước năm 1927 là “phim câm” thì những phim này chưa bao giờ thực sự là phim câm cả. Ngay từ khi mới bắt đầu, âm nhạc đã được xem là thứ đồng hành không thể thiếu…à Đáp án đúng là B. played during silent films: được chơi trong suốt các bộ phim câm.
Các đáp án còn lại không phù hợp: A. performed before the showing of a film: được chơi trước khi trình chiếu một bộ phim.
C. recorded during film exhibitions: được thu lại trong khi triển lãm phim.
D. specifically composed for certain movie: được soạn đặc biệt cho một bộ phim nhất định.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
What can be inferred that the passage about the majority of films made after 1927?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C.
Keywords: inferred (suy luận), the majority of films, after 1927.
Clue: “Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word,silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment…”: Mặc dù chúng ta đã quen thuộc khi nhắc tới những bộ phim được sản xuất trước năm 1927 là “phim câm” thì những phim này chưa bao giờ thực sự là phim câm cả. Ngay từ khi mới bắt đầu, âm nhạc đã được xem là thứ đồng hành không thể thiếu…
Phân tích:
A. They were truly “silent”: Chúng thực sự im lặng.
B. They were accompanied by symphonic orchestras: Chúng được chơi cùng dàn nhạc giao hưởng.
C. They incorporated the sound of the actors’ voices: Chúng được kết hợp chặt chẽ với âm thanh từ giọng của diễn viên.
D. They corresponded to specific musical compositions: Chúng tương ứng với một tác phẩm âm nhạc cụ thể.
Những bộ phim câm trước năm 1927 trên thực tế không hoàn toàn im lặng bởi luôn có âm nhạc đồng hành. Dù cho diễn viên không nói nhưng âm nhạc lại được kết hợp với phần diễn của diễn viên để miêu tả được phần diễn đó. Do đó, sau năm 1927 chắc chắn là film đã được lồng tiếng nên đáp án đúng là C.
Câu 3:
It can be inferred that orchestras conductors who worked in movie theaters needed to ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C.
Keywords: inferred, orchestra conductor, needed to.
Clue: “For a number of years the selection of music for each film program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste so much as the ownership of a large personal library of musical pieces.”: Trong một vài năm việc lựa chọn âm nhạc cho từng chương trình phim hoàn toàn nằm trong quyết định của người chỉ huy hoặc người chỉ đạo dàn nhạc, và rất thường xuyên thì tiêu chuẩn chính để được nắm giữ vị trí này không phải nằm ở kỹ năng hay thẩm âm mà là ở việc sở hữu một kho tang các bản nhạc đồ sộ riêng.
Phân tích:
Ta ngầm hiểu “the ownership of a large personal library of musical pieces” trong bối cảnh này nghĩa là người chỉ huy dàn nhạc phải biết tới nhiều loại nhạc đa dạng phong phú khác nhau. Do đó, chọn đáp án C. be familiar with a wide variety of music: quen thuộc với các loại nhạc đa dạng khác nhau.
Các đáp án khác không phải là những suy luận đúng:
A. be able to play many instruments: có khả năng chơi nhiều nhạc cụ
B. have pleasant voices: có giọng hay.
D. be able to compose original music: có khả năng soạn nhạc nguyên bản.
Câu 4:
The word “them” in paragraph 2 refers to ________
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D.
Keywords: them, paragraph 2.
Clue: Since the conductor seldom saw the films until the night before they were to be shown (if, indeed, the conductor was lucky enough to see them then), the musical arrangement was normally improvised in the greatest hurry: Bởi người chỉ đạo dàn nhạc hiếm khi được xem những bộ phim và phải tới đêm trước khi những bộ phim được trình chiếu (đó là trong trường hợp người chỉ đạo dàn nhạc may mắn mới được xem bộ phim vào thời điểm đó), việc sắp xếp âm nhạc thông thường được ứng biến trong khoảng thời gian rất ngắn.
Phân tích:
Ta chiếu lên phía trước xem “them” ở đây thay thế cho danh từ nào. Vì “see them” do đó danh từ này phải xem được. Vậy ta chọn đáp án D. films.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. years: các năm
B. hands: những bàn tay
C. pieces: những bản nhạc
Câu 5:
According to the passage, what kind of business was the Edison Company?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B.
Keywords: kind of business, the Edison Company.
Clue: “In 1909, for example, the Edison ComTapany began issuing with their films…”: Vào năm 1909, ví dụ, công ty Edison bắt đầu phát hành những bộ phim của họ…
Phân tích: Ta có từ “issue” là phát hành. Trong bối cảnh này tương đương với từ “distribute”: phân phối. Do đó, chọn đáp án B. It distributed films: Công ty này phân phối những bộ phim.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. It produced electricity: Công ty này sản xuất điện.
C. It published musical arrangements: Công ty này xuất bản các bản nhạc.
D. It made musical instruments: Công ty này chế tạo các nhạc cụ.
Câu 6:
It may be inferred from the passage that the first musical cue sheets appeared around ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B.
Keywords: inferred, the first musical cue sheets.
Clue: “In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant”, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood…”: Ví dụ vào năm 1909, Công ty Edison đã bắt đầu phát hành những bộ phim của họ với những biểu thị tâm trạng ẩn trong đó như “vui”, “buồn”, “sống động”. Những gợi ý này dần trở nên rõ ràng hơn và vì thế đã xuất hiện những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc bao gồm cả những biểu thị tâm trạng…
Phân tích: Con số được đưa ra trong manh mối này là 1909. Do đó ta chọn đáp án B. 1909.
Câu 7:
Which of the following notations is most likely to have been included on a musical cue sheet of the early 1900’s?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A.
Keywords: notations, included on a musical cue sheet.
Clue: “so emerged the musical cue sheet containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise directions to show where one piece led into the next”:… vì thế đã xuất hiện những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc bao gồm cả những biểu thị tâm trạng, tiêu đề của loại nhạc phù hợp, và các chỉ dẫn chính xác để thể hiện lúc nào sẽ chơi một bản nhạc khác.
Phân tích: Ta xét các đáp án:
A. “Calm, peaceful”: “Bình tĩnh, yên ả”: Đây là biểu thị tâm trạng: Có được thể hiện trên “musical cue sheet”.
B. “Piano, violin”: Đây là nhạc cụ: Không được thể hiện trên musical cue sheet.
C. “Key of C major”: “khóa Đô trưởng”: Đây là khóa nhạc: Không được thể hiện trên “musical cue sheet”.
D. “Directed by D.W. Griffith’s”: “Đạo diễn bởi D.W. Griffith’s”: Đây là tên đạo diễn: Không được thể hiện trên “musical cue sheet”.
Vậy đáp án đúng phải là A. “Calm, peaceful”.
Câu 8:
The word “scores” in paragraph 4 most likely means ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D.
Keywords: “scores”, paragraph 4.
Clue: “Certain films had music especially composed for them. The most famous of these early special scores was that composed and arranged for D.W. Griffith’s film Birth of a Nation, which was released in 1915”: Những bộ phim nhất định có âm nhạc được đặc biệt sáng tác cho chúng. Nổi tiếng nhất trong những… đặc biệt này là cái được soạn và sắp xếp cho bộ phim Birth of a Nation của D.W. Griffith’s, bộ phim ra mắt năm 1915.
Phân tích: Ta xét nghĩa của các đáp án:
A. totals: tổng cộng
B. successes: chuỗi thành công
C. groups of musicians : nhóm các nhà soạn nhạc
D. musical compositions: tác phẩm âm nhạc
Trong các đáp án trên thì đáp án D là thể hiện rõ nhất nghĩa của từ “scores” trong bối cảnh này.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
According to the passage, who introduced the early form of American music?
Câu 5:
The new housing form discussed in the passage refers to ________.
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!