Câu hỏi:
07/11/2023 1,019Family life in the United States is changing. Thirty or forty years ago, the wife was called a "housewife". She cleaned, cooked, and cared for the children. The husband earned the money for the family. He was usually out working all day. He came home tired in the evening, so he did not do much housework. And he did not see the children very much, except on weekends.
These days, however, more and more wemen work outside the home. They cannot stay with the children all day. They, too, come home tired in the evening. They do not want to spend the evening cooking dinner and cleaning up. They do not have time to clean the house and do the laundry. So who is going to do the housework now? Who is going to take care of the children?
Many families solve the problem of housework by sharing it. In these families, the husband and wife agree to do different jobs around the house, or they take turns doing each job. For example, the husband always cooks dinner and the wife always does the laundry. Or the wife cooks dinner on some nights and the husband cooks dinner on other nights.
Then there is a question of the children. In the past, many families got help with child care from grandparents. Now families usually do not live near their relatives. The grandparents often are too far away to help in a regular way.
More often, parents have to pay for child care help. The help may be a babysister or a day-care center. The problem with this kind of help is the high cost. It is possible only for couples with jobs that pay well. Parents may get another kind of help from the companies they work for. Many companies now let people with children work part-time. That way, parents can spend more time with their children. Some husbands may even stop working for a while to stay with the children. For these men there is a new word: They are called "househusband". In the United States more ans more men are becoming househusband every year.
These changes in the home mean changes in the family. Fathers can learn to understand their children better, and the children can get to know their fathers better. Husbands and wives may also find changes in their marriage. They, too, may have a better understanding of each other
These changes in the Amercan home may ______________
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Những thay đổi này ở trong các gia đình Mĩ có thể ____________.
A. không xảy ra.
B. thay đổi tất cả bọn trẻ.
C. giúp được nhiều gia đình.
D. gây ra những vấn đề về hôn nhân.
Dẫn chứng ở đoạn cuối cùng: “These changes in the home mean changes in the family. Fathers can learn to understand their children better, and the children can get to know their fathers better. Husbands and wives may also find changes in their marriage. They, too, may have a better understanding of each other” – (Những thay đổi này làm thay đổi cả bộ mặt tình cảm của gia đình. Những người bố có thể học cách hiểu con mình tốt hơn, và lũ trẻ cũng có thể hiểu bố mình nhiều hơn. Những người vợ người chồng cũng có thể nhận thấy thay đổi trong hôn nhân của họ. Tất cả nhìn chung lại sẽ hiểu và thông cảm cho nhau hơn).
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
It can be inferred from paragraph 4 that__________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Có thể được suy ra từ đoạn 4 rằng:
A. Những cặp vợ chồng có thu nhập thấp không thể chi trả nổi chi phí cho người trông trẻ hoặc trung tâm trông giữ trẻ.
B. Trong quá khứ, ông bà đã không giúp được các cặp vợ chồng chăm sóc bọn trẻ.
C. Tất cả các cặp vợ chồng có việc làm đều có thể chi trả chi phí cho người trông trẻ hoặc các trung tâm trông giữ trẻ.
D. Ông bà có thể giúp trông giữ bọn trẻ thường xuyên.
Dịch đoạn 4: “In the past, many families got help with child care from grandparents. Now families usually do not live near their relatives. The grandparents often are too far away to help in a regular way.”- (Trong quá khứ, nhiều gia đình thường nhờ ông bà chăm sóc lũ trẻ. Bây giờ, họ không còn sống gần với nhau nữa. Nhà ông bà cũng thường là quá xa để có thể giúp trông nom con cháu thường xuyên).
Câu 3:
Sixty years ago, most women ____________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
60 năm trước, hầu hết phụ nữ ____________.
A. không có con.
B. đều là nội trợ.
C. làm việc bên ngoài.
D. không làm nhiều việc nhà.
Dẫn chứng ở câu thứ 2 đoạn đầu tiên: “Thirty or forty years ago, the wife was called a "housewife".” – ( Khoảng 30-40 năm trước, người vợ đã được gọi là “nội trợ”)
Câu 4:
Nowadays there are ____________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Ngày nay, có ____________.
A. càng nhiều phụ nữ ở cùng với con cái cả ngày.
B. nhiều công việc bên ngoài hơn trước kia.
C. nhiều người vợ nội trợ hơn trước kia.
D. nhiều phụ nữ đi làm bên ngoài hơn trước kia.
Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2: “These days, however, more and more wemen work outside the home” – ( Ngày nay, có ngày càng nhiều phụ nữ đi làm ở bên ngoài).
Câu 5:
This article is about ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Chủ đề của đoạn văn là về __________.
A. Phụ nữ Mỹ đang làm việc như thế nào
B. Cuộc sống các gia đình ở Mỹ đang thay đổi như thế nào.
C. Những người đàn ông Mỹ trong vai trò nội trợ.
D. Các bà nội trợ ở Mỹ.
Dựa vào đoạn văn đầu tiên giới thiệu chủ đề, ta thấy có câu chủ đề là: “Family life in the United States is changing” – (Cuộc sống ở các gia đình Mỹ đang thay đổi) rồi các đoạn văn tiếp theo đi vào diễn giải cho câu chủ đề đó.
Câu 6:
The word “they” in paragraph 5 refers to _______________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “ họ” ở đoạn 5 ám chỉ ____________.
A. những đứa trẻ dành nhiều thời gian bên bố hơn là bên mẹ.
B. những người chồng nghỉ việc để ở bên con cái.
C. những bố mẹ đi làm bán thời gian .
D. những người bố dành nhiều thời gian cho con cái.
Ta thấy “ They” đứng đầu câu nên ta cần đọc lên câu phía trước nó: “Some husbands may even stop working for a while to stay with the children. For these men there is a new word: They are called "househusband”” – ( Một vài người chồng thậm chí là có thể nghỉ việc 1 thời gian để ở bên con cái. Đối với những người đàn ông này, có 1 thuật ngữ mới đó là " đàn ông nội trợ”. Họ được gọi là những “người đàn ông nội trợ”) => “ They” chỉ có thể là ám chỉ những người đàn ông nghỉ việc để ở bên cạnh con cái.
Câu 7:
The word “laundry” in paragraph 2 is closest in meaning to ___________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
laundry = washing and ironing: giặt giũ và là ủi.
Các đáp án còn lại:
B. lau dọn.
C. nấu nướng và dọn rửa.
D. mua sắm.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
The author states that “There are no right or wrong answers” in paragraph 2 in order to ______ .
Câu 4:
The author mentions “several representative handfuls” in the passage in order to show ______.
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!