Câu hỏi:
07/11/2023 646Early peoples had no need of engineering works to supply their water. Hunters and nomads camped near natural sources of fresh water, and populations were so sparse that pollution of the water supply was not a serious problem. After community life developed and agricultural villages became urban centres, the problem of supplying water became important for inhabitants of a city, as well as for irrigation of the farms surrounding the city. Irrigation works were known in prehistoric times, and before 2000 BC the rulers of Babylonia and Egypt constructed systems of dams and canals to impound the flood waters of the Euphrates and Nile rivers, controlling floods and providing irrigation water throughout the dry season. Such irrigation canals also supplied water for domestic purposes. The first people to consider the sanitation of their water supply were the ancient Romans, who constructed a vast system of aqueducts to bring the clean waters of the Apennine Mountains into the city and built basins and filters along these mains to ensure the clarity of the water. The construction of such extensive water-supply systems declined when the Roman Empire disintegrated, and for several centuries local springs and wells formed the main source of domestic and industrial water.
The invention of the force pump in England in the middle of the 16th century greatly extended the possibilities of development of water-supply systems. In London, the first pumping waterworks was completed in 1562; it pumped river water to a reservoir about 37 m above the level of the River Thames and from the reservoir the water was distributed by gravity, through lead pipes, to buildings in the vicinity.
Increased per-capita demand has coincided with water shortages in many countries. Southeast England, for example, receives only 14 per cent of Britain's rainfall, has 30 per cent of its population, and has experienced declining winter rainfall since the 1980s.
In recent years a great deal of interest has been shown in the conversion of seawater to fresh water to provide drinking water for very dry areas, such as the Middle East. Several different processes, including distillation, electrodialysis, reverse osmosis, and direct-freeze evaporation, have been developed for this purpose. Some of these processes have been used in large facilities in the United States. Although these processes are successful, the cost of treating seawater is much higher than that for treating fresh water
Clean water supply was first taken into consideration by ______.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Việc cung cấp nước sạch lần đầu tiên được đưa ra cân nhắc bởi:
A. Người Ai Cập
B. Người Mĩ
C. Người Anh
D. Người La Mã cổ
Dẫn chứng ở câu thứ 6 đoạn 1: “The first people to consider the sanitation of their water supply were the ancient Romans” – ( Người đầu tiên cân nhắc tới việc đảm bảo vệ sinh cho việc cung cấp nước chính là những người La Mã cổ)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “mains” in paragraph 1 could best be replaced by “______”.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
mains = pipes: ống dẫn
Các đáp án còn lại”
A. river: sông.
C. area: khu vực.
D. land: đất đai.
Câu 3:
Which of the following is NOT true about London’s water supply in the middle of the 16th century?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Câu nào dưới đây không đúng về hệ thống cung cấp nước ở London vào giữa thế kỉ 16?
A. Nước được bơm lên từ sông Thames.
B. Nước được dự trữ trong bể chứa nhân tạo.
C. Nước được dẫn qua kênh rạch.
D. Nước chạy từ bể chứa nhân tạo tới các tòa nhà.
Dẫn chứng ở câu thứ 2 đoạn 2: “it pumped river water to a reservoir about 37 m above the level of the River Thames and from the reservoir the water was distributed by gravity, through lead pipes, to buildings in the vicinity” - (nó bơm nước sông Thames vào hồ chứa cao hơn khoảng 37 m so với mực nước sông và từ hồ chứa đó, nước được phân bổ đi bằng cách hút, rồi đi qua các đường ống dẫn đến các tòa nhà trong vùng lân cận).=> các ý A, B, D được nhắc tới, loại trừ ra còn đáp án C
Câu 4:
Early peoples didn’t need water supply engineering works because ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Loài người thuở sơ khai không cần các công trình cung cấp nước bởi vì ______.
A. Họ đã có cách hay để tưới tiêu cho nông trại của mình.
B. Cộng đồng của họ vốn đã phát triển.
C. Hầu như không có mùa khô ở thời tiền sử.
D. Nguồn nước sạch gần như là luôn có sẵn.
Dẫn chứng ở 2 câu đầu tiên ở đoạn 1: “Early peoples had no need of engineering works to supply their water. Hunters and nomads camped near natural sources of fresh water, and populations were so sparse that pollution of the water supply was not a serious problem” – (Loài người thuở sơ khai không cần đến các công trình với mục đích cung cấp nước. Thợ săn và du mục thường cắm trại ở gần các nguồn nước sạch tự nhiên và dân cư thì quá thưa thớt để việc cung cấp nước trở thành 1 vấn đề cấp thiết).
Câu 5:
One of the causes of water shortages in South-east England is ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Một trong những lí do mà sự thiếu hụt nước sạch ở Tây Nam nước Anh xảy tra là do ______.
A. nhu cầu tăng cao.
B. ô nhiễm nguồn nước.
C. hệ thống cung cấp nước bị hỏng.
D. sự bay hơi của nước.
Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 3: “Increased per-capita demand has coincided with water shortages in many countries.” – ( Nhu cầu của số bình quân đầu người tăng cao khiến cho sự thiếu hụt nước xảy ra trên phạm vi nhiều quốc gia)
Câu 6:
For several centuries after the disintegration of the Roman Empire, the main source of water supply was from ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Vài thế kỉ sau sự sụp đổ của Đế chế La Mã, nguồn cung cấp nước chủ yếu là từ______.
A. các ống dẫn nước.
B. hệ thống cống rãnh.
C. đập và các kênh rạch.
D. suối và giếng.
Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 1: “The construction of such extensive water-supply systems declined when the Roman Empire disintegrated, and for several centuries local springs and wells formed the main source of domestic and industrial water.” – (Việc xây dựng các hệ thống cung cấp nước rộng lớn như vậy đã suy tàn khi mà Đế chế La Mã sụp đổ, và trong nhiều thế kỷ, nguồn nước chủ yếu là được lấy từ các suối và giếng ).
Câu 7:
Which of the following is NOT mentioned as a process of conversing seawater to freshwater?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Cái nào dưới đây không được đề cập như là 1 quá trình biến nước biển thành nước sạch?
A. Bốc hơi và làm lạnh.
B. Hòa tan hóa chất.
C. Sự bay hơi nước.
D. Phương pháp lọc.
Dẫn chứng ở câu thứ 2 đoạn cuối cùng: “Several different processes, including distillation, electrodialysis, reverse osmosis, and direct-freeze evaporation, have been developed for this purpose”- (Một vài quá trình bao gồm trưng cất, thẩm tách bằng điện, thẩm thấu ngược, bốc hơi đã được phát triển để phục vụ cho mục đích này)=> A, C, D được nhắc tới, còn lại B là không.
Câu 8:
The word “ vicinity” in paragraph 2 refers to “______”
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “ vùng lân cận” ở đoạn 2 ám chỉ ______.
A. Khu vực xung quanh bể chứa nhân tạo.
B. Nơi công nghiệp phát triển.
C. Những thành phố ở phía Tây Nam nước Anh.
D. Những khu vực dọc theo con sông Thames.
Dẫn chứng: “it pumped river water to a reservoir about 37 m above the level of the River Thames and from the reservoir the water was distributed by gravity, through lead pipes, to buildings in the vicinity” - (nó bơm nước sông Thames vào hồ chứa cao hơn khoảng 37 m so với mực nước sông và từ hồ chứa đó, nước được phân bổ đi bằng cách hút, rồi đi qua các đường ống dẫn đến các tòa nhà trong vùng lân cận).=> “vicinity” chính là chỉ khu vực xung quanh bể chứa, nơi mà nước được dẫn từ bể chứa tới.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
The author states that “There are no right or wrong answers” in paragraph 2 in order to ______ .
Câu 5:
The author mentions “several representative handfuls” in the passage in order to show ______.
về câu hỏi!