Câu hỏi:

12/01/2024 1,437

        If you enjoy water sports, Hawaii is the place for you. You can go swimming all year round in the warm water. You can also try some other water sports that are especially popular in Hawaii: surfing, snorkeling and scuba diving.

        Surfing is a sport which started in Hawaii many years ago. In the native Hawaiian language, it means” to slick on a wave”. If you want to try surfing, you need to be a good swimmer with an excellent sense of balance.

        Scuba diving and snorkeling are 2 ways to get a close look at the beauty lying below the surface of the ocean. The waters of the Hawaiian Islands are clean, clear and warm. They contain hundreds kinds of colourful fish. Scuba diving allows you to see the most interesting undersea sights. “Scuba” means equipment for breathing and swimming underwater. If you are adventurous, you might try snorkeling instead of scuba diving. Less equipment is needed, just a face mask, a breathing tube (snorkel) and flippers for your feet. It only takes a few minutes to learn how to snorkel.

Dịch bài đọc:

        Nếu bạn thích các môn thể thao dưới nước, Hawaii là nơi dành cho bạn. Bạn có thể đi bơi quanh năm trong làn nước ấm áp. Bạn cũng có thể thử một số môn thể thao dưới nước khác đặc biệt phổ biến ở Hawaii: lướt sóng, lặn bằng ống thở và lặn bằng bình dưỡng khí.

        Lướt sóng là môn thể thao bắt đầu ở Hawaii từ nhiều năm trước. Trong tiếng Hawaii bản địa, nó có nghĩa là “trượt trên sóng”. Nếu muốn thử lướt sóng, bạn cần phải là người bơi giỏi và có khả năng giữ thăng bằng tuyệt vời.

        Lặn bằng bình dưỡng khí và lặn bằng ống thở là 2 cách để có thể nhìn cận cảnh vẻ đẹp nằm dưới bề mặt của đại dương. Nước của quần đảo Hawaii sạch, trong và ấm. Nơi đây chứa hàng trăm loại cá đầy màu sắc. Lặn bằng bình dưỡng khí cho phép bạn ngắm nhìn những cảnh đẹp thú vị nhất dưới đáy biển. “Scuba” có nghĩa là thiết bị thở và bơi dưới nước. Nếu thích phiêu lưu, bạn có thể thử lặn bằng ống thở thay vì lặn bằng bình dưỡng khí. Bộ môn này cần ít thiết bị hơn, chỉ cần mặt nạ, ống thở và chân chèo. Chỉ mất vài phút để học cách lặn với ống thở.

This passage is about _______.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Đoạn văn này nói về _______.

A. bơi lội ở Hawaii

B. lướt sóng ở Hawaii

C. lặn bằng bình dưỡng khí ở Hawaii

D. các môn thể thao dưới nước ở Hawaii.

Thông tin: If you enjoy water sports, Hawaii is the place for you. You can go swimming all year round in the warm water. You can also try some other water sports that are especially popular in Hawaii: surfing, snorkeling and scuba diving.

Dịch nghĩa: Nếu bạn thích các môn thể thao dưới nước, Hawaii là nơi dành cho bạn. Bạn có thể đi bơi quanh năm trong làn nước ấm áp. Bạn cũng có thể thử một số môn thể thao dưới nước khác đặc biệt phổ biến ở Hawaii: lướt sóng, lặn bằng ống thở và lặn bằng bình dưỡng khí.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

It can be inferred from the passage that _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Từ đoạn văn có thể suy ra rằng _______.

A. tất cả các môn thể thao dưới nước ở Hawaii đều đắt đỏ

B. bạn cần tham gia một khóa học về tất cả các môn thể thao dưới nước ở Hawaii

C. bơi lội ở Hawaii rất nguy hiểm

D. dễ dàng tìm được cách chơi các môn thể thao dưới nước ở Hawaii

Thông tin:

- If you want to try surfing, you need to be a good swimmer with an excellent sense of balance.

- If you are adventurous, you might try snorkeling instead of scuba diving. Less equipment is needed, just a face mask, a breathing tube (snorkel) and flippers for your feet. It only takes a few minutes to learn how to snorkel.

Dịch nghĩa:

- Nếu muốn thử lướt sóng, bạn cần phải là người bơi giỏi và có khả năng giữ thăng bằng tuyệt vời.

- Nếu thích phiêu lưu, bạn có thể thử lặn bằng ống thở thay vì lặn bằng bình dưỡng khí. Bộ môn này cần ít thiết bị hơn, chỉ cần mặt nạ, ống thở và chân chèo. Chỉ mất vài phút để học cách lặn với ống thở.

Câu 3:

According to the passage, surfing ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, lướt sóng _______.

A. rất nguy hiểm

B. bắt đầu ở Hawaii từ nhiều năm trước

C. đòi hỏi có thiết bị đắt tiền

D. không yêu cầu khả năng giữ cân bằng

Thông tin: Surfing is a sport which started in Hawaii many years ago. In the native Hawaiian language, it means” to slick on a wave”. If you want to try surfing, you need to be a good swimmer with an excellent sense of balance.

Dịch nghĩa: Lướt sóng là môn thể thao bắt đầu ở Hawaii từ nhiều năm trước. Trong tiếng Hawaii bản địa, nó có nghĩa là “trượt trên sóng”. Nếu muốn thử lướt sóng, bạn cần phải là người bơi giỏi và có khả năng giữ thăng bằng tuyệt vời.

Câu 4:

The waters of the Hawaii Islands are _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Vùng biển của quần đảo Hawaii _______.

A. thường khá lạnh

B. sạch, trong và ấm

C. thường rất đục

D. đầy cá nguy hiểm

Thông tin: The waters of the Hawaiian Islands are clean, clear and warm. They contain hundreds kinds of colourful fish.

Dịch nghĩa: Nước của quần đảo Hawaii sạch, trong và ấm. Nơi đây chứa hàng trăm loại cá đầy màu sắc.

Câu 5:

All of the following equipment is needed for snorkeling EXCEPT _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

Dịch câu hỏi: Để lặn bằng ống thở cần có tất cả các thiết bị sau đây NGOẠI TRỪ _______.

A. ván lướt sóng

B. mặt nạ

C. chân chèo

D. ống thở

​Thông tin: If you are adventurous, you might try snorkeling instead of scuba diving. Less equipment is needed, just a face mask, a breathing tube (snorkel) and flippers for your feet. It only takes a few minutes to learn how to snorkel.

Dịch nghĩa: Nếu thích phiêu lưu, bạn có thể thử lặn bằng ống thở thay vì lặn bằng bình dưỡng khí. Bộ môn này cần ít thiết bị hơn, chỉ cần mặt nạ, ống thở và chân chèo. Chỉ mất vài phút để học cách lặn với ống thở.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án đúng: D

Đại từ quan hệ “that” thay thế cho danh từ chỉ người/vật và đóng vai trò làm tân/chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định.

Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Đại từ quan hệ “whose” đứng trước 1 danh từ, mang nghĩa sở hữu.

Dịch nghĩa: Nếu bạn có thể làm nó trước bữa tối, bạn sẽ có nhiều thời gian hơn để làm những việc bạn thích, chẳng hạn như nói chuyện điện thoại.

Lời giải

Đáp án đúng: Many people can’t put up with the constant noise of the traffic in the city.

can’t bear sth = can’t put up with sth: không thể chịu đựng được điều gì

Dịch nghĩa: Nhiều người không thể chịu đựng được tiếng ồn liên tục của giao thông trong thành phố.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP