Câu hỏi:

21/02/2024 226 Lưu

Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác?

A. Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.

B. Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

C. Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.

D. Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về cá quy luật di truyền để giải bài tập.

Cách giải:

F1 thu toàn cây thân cao, hạt đỏ nhạt → Thân cao, hạt đổ nhạt là trội so với thân thấp, hạt trắng.

Xét sự phân li từng cặp tính trạng ở F2:

Thân cao : thân thấp = 3 : 1 → F1: Aa  Aa

Đỏ đậm : đỏ vừa : đỏ nhạt : hồng : trắng = 1 : 4 : 6 : 4 : 1 → Tính trạng màu hạt di truyền theo tương tác cộng gộp 2 cặp gen → F1: BbDd  BbDd

Xét sự phân ly chung các cặp tính trạng ở F2 → khác tỉ lệ đề bài → 2 cặp tính trạng di truyền liên kết (A liên kết với B).

Xét cây thân thấp, hạt trắng F2: aabbdd = 1/16 = ¼  ¼ → không xuất hiện hoán vị gen.

→ F1: AB//ab Dd

A đúng

B đúng

C đúng. Cây thân cao, hạt hồng F2 do 1 kiểu gen quy định: AB/ab dd.

F2: AB/ab dd  AB/ab dd

F3 thân thấp, hạt trắng (ab/ab dd) = ¼ = 25%.

D sai. F2 thân cao, hạt đỏ vừa do 2 kiểu gen quy định: AB/AB Dd; AB/ab DD.

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. giao phối.
B. đột biến.
C. các cơ chế cách li.
D. chọn lọc tự nhiên.

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về vai trò của các nhân tố tiến hóa.

Cách giải:

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là giao phối.

Chọn A.

Câu 2

A. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
B. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
C. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
D. Nguồn biến dị di truyền của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

Cách giải:

Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu không đúng là: Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

Chỉ những biến dị làm thay đổi vật chất di truyền (kiểu gen) của quần thể mới là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

Chọn C.

Câu 3

    A. Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n NST với xác suất 25%.

    B. Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.

    C. Thể đột biến B có thể được hình thành qua nguyên phân.

    D. Thể đột biến C và D chỉ được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Dạng đột biến này giúp nhà chọn giống loại bỏ gen không mong muốn.

B. Hình vẽ mô tả dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Dạng đột biến này không làm thay đổi trình tự gen trên nhiễm sắc thể.
D. Dạng đột biến này làm dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. cho kết quả tương tự như trường hợp các gen liên kết hoàn toàn.
B. cho kết quả tương tự như trường hợp các gen phân li độc lập.
C. là hiện tượng phổ biến trong tế bào.
D. xảy ra khi hai gen nằm ở hai đầu mút của NST.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Đảo đoạn
B. Tam bội.
C. Lặp đoạn.
D. Mất đoạn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Chọc dò dịch ối, lấy tế bào phôi và phân tích các cặp NST thường.
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi và phân tích prôtêin.
C. Chọc dò dịch ối, lấy tế bào phôi và phân tích cặp NST giới tính.
D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi và phân tích ADN.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP