Câu hỏi:

21/02/2024 206

Ở người bệnh đái tháo đường do đột biến gen mã hóa hoocmôn insulin gây suy giảm bài tiết insulin và nồng độ insulin ngoại vị thay đổi dẫn đến tăng đường huyết. Gen mã hóa hoocmôn insulin ở người là một trong những gen được giải trình tự rất sớm phục vụ cho nghiên cứu chuyên sâu và điều trị bệnh đái tháo đường. Gen này nằm trên NST số 11 và chứa 4044 cặp nuclêôtit với số lượng nuclêôtit trên mạch gốc gồm 680 A, 1239 X, 1417 G, 708 T. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về gen insulin và các vấn đề liên quan?

    I. Hàm lượng insulin trong máu cao do sự biểu hiện gen khiến con người mắc bệnh đái tháo đường.

    II. Trên mạch gốc, số lượng A khác T là một gợi ý cho thấy gen này là 1 phân tử ADN mạch đơn.

    III. Gen này giàu G – X và do đó nhiệt độ nóng chảy của gen (nhiệt độ tách 2 mạch đơn) cao hơn so với các gen có chiều dài tương ứng cân bằng tỉ lệ G – X và A – T.

    IV. Chiều dài của gen được giải trình tự kể trên có giá trị 687,48 nm.

    V. Tính trạng khả năng sản xuất insulin ở người được di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về đột biến gen để giải bài tập.

Cách giải:

I sai. Hàm lượng insulin trong máu thấp dẫn tới sự hấp thụ đường bị giảm sút gây ra bệnh đái tháo đường.

II sai. Vì nucleotit loại A của mạch gốc bằng với số nucleotit loại T của mạch bổ sung nên trên mạch gốc, số nucleotit loại A và loại T có thể khác nhau.

III đúng. Vì số cặp G - X của gen cao hơn hẳn so với số cặp A - T nên số lượng kiên kết hidro của gen cũng lớn hơn so với gen có chiều dài tương ứng cân bằng tỉ lệ G – X và A – T → nhiệt độ nóng chảy cao hơn.

IV sai.

Số nucleotit của gen là: 4044  2 = 8088 (nu)

→ Chiều dài của gen: L = 8088 : 2  3,4 = 13749,6 (angstron)

Đổi: 13749,6 angstron = 1374,96 nm

V sai. Vì gen nằm trên cặp NST số 11 (NST thường) → Gen di truyền theo quy luật phân li.

Chọn C.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về vai trò của các nhân tố tiến hóa.

Cách giải:

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là giao phối.

Chọn A.

Câu 2

Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

Cách giải:

Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu không đúng là: Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

Chỉ những biến dị làm thay đổi vật chất di truyền (kiểu gen) của quần thể mới là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

Chọn C.

Câu 3

Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Khi phân tích bộ NST của bốn thể đột biến (A, B, C và D) người ta thu được kết quả như biểu đồ bên. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây đúng về các thể đột biến trên?

Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8 (ảnh 1)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Hình vẽ bên mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Biết các chữ cái in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể của hình trên?

Hình vẽ bên mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến  (ảnh 1)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST, mỗi gen có 2 alen, trội lặn hoàn toàn. Hiện tượng hoán vị gen với tần số 50%

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Dạng đột biến NST nào sau đây không cùng loại với các dạng còn lại?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn phôi sớm?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay