Câu hỏi:

22/02/2024 394 Lưu

Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm di truyền của bệnh được theo dõi trong phả hệ sau đây?

Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm di truyền của bệnh  (ảnh 1)

I. Cả hai tính trạng bệnh đều do gen lặn trên NST thường quy định.

    II. Có thể có tối đa 10 người có kiểu gen dị hợp về bệnh điếc bẩm sinh.

    III. Có 9 người có thể xác định được kiểu gen về bệnh điếc bẩm sinh.

    IV. Cặp vợ chồng 13 và 14 dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con trai không mang alen bệnh là 13,125%.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Vận dụng phương pháp giải bài tập quy luật di truyền.

Cách giải:

Xét bệnh điếc bẩm sinh:

Cặp vợ chồng 5 x 6 bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do alen lặn quy định

Mà người con bị bệnh là con gái → alen qui định bệnh nằm trên NST thường, mà bệnh mù màu do gen lặn

trên NST giới tính X quy định → (1) sai

A bình thường >> a quy định điếc bẩm sinh

Những người bình thường (A-), có bố/mẹ bị điếc bẩm sinh (aa) sẽ có kiểu gen là Aa

Những người bình thường (A-), có con bị điếc bẩm sinh (aa) sẽ có kiểu gen là Aa

Những người chắc chắn có kiểu gen Aa là: 2, 5, 6, 9, 12, 13

Vậy những người còn lại là 9 người có thể có kiểu gen dị hợp → (2) sai

Có 10 người xác định được kiểu gen liên quan đến bệnh điếc bẩm sinh là: 2, 5, 6, 9, 12, 13 và 1, 4, 8, 11 → (3) sai.

Người 10 có dạng là (1/3AA : 2/3Aa)

Cặp vợ chồng 9 x 10 : Aa  (1/3AA : 2/3Aa) → người 14 có dạng : (2/5AA : 3/5Aa)

Cặp vợ chồng 13 x 14 : Aa  (2/5AA : 3/5Aa) → người 16 có dạng: (7/17AA : 10/17Aa)

→ Xác suất để họ sinh được một đứa con trai không mang alen bệnh là: 13,125%.

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các mối quan hệ giữa các loài sinh vật trong quần xã.

Cách giải:

Ức chế - cảm nhiễm là mối quan hệ mà một loài sinh vật trong quá trình sinh sống vô tình tiết ra một chất hóa học làm chết, hoặc ảnh hưởng xấu tới các loài xung quanh. Mối quan hệ này là quan hệ đối kháng.

Chọn D.

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về kết quả của quá trình nhân đôi ADN để giải bài tập.

Cách giải:

I đúng.

Vì nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 nên sau 2 giờ:

- Tổng số phân tử ADN con là: 3  2n (n là số lần nhân đôi)

- Số phân tử ADN lai = số mạch N15 ban đầu = 2  3 = 6 (phân tử)

- Số phân tử ADN nhẹ = 3  2n - 6

Mà số phân tử ADN nhẹ gấp 31 lần số ADN lai → 3  2n - 6 = 31 . 6

→ n = 6.

Sau 2 giờ, tế bào nhân đôi 6 lần → Thời gian tế bào là: 2  60 : 6 = 20 (phút) → II sai.

Số phân tử chỉ chứa N14 là: 186 (phân tử)

Số phân tử chứa cả N14 và N15 là: 6 phân tử

Số mạch chỉ chứa N14 là: (3  26 - 6)  2 + 6 = 378 (mạch) → III đúng.

Sau 1 giờ, tế bào trải qua 3 lần nhân đôi → Số ADN nhẹ được tạo ra là: 3  23 - 6 = 18 (phân tử)

→ IV đúng.

Chọn A.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP