Câu hỏi:

05/03/2024 237 Lưu

Ở ruồi, alen B là gen kháng thuốc DDT trội hoàn toàn so với alen b mẫn cảm với thuốc DDT. Một quần thể ruồi ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,2 BB : 0,2 Bb : 0,6 bb. Để diệt ruồi, người ta phun DDT lên quần thể này. Sau một thời gian quần thể ruồi này có thành phần kiểu gen là 0,49 BB : 0,42 Bb : 0,09 bb. Nếu chỉ xét ảnh hưởng của chọn lọc tự nhiên đến quần thể, có bao nhiêu phát biểu về quần thể này là đúng?

    I. Thuốc DDT là tác nhân môi trường có tác dụng chọn lọc lên gen B.

    II. Yếu tố chọn lọc tự nhiên đã tác động trực tiếp lên từng kiểu gen trong quần thể.

    III. Trước khi phun DDT, kiểu hình thích nghi là mẫn cảm với DDT, sau khi phun DDT là kiểu hình kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối.

    IV. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 50%.

A. 3.
B. 1.
C. 2.

D. 4.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về cách giải bài tập di truyền quần thể sinh vật.

Cách giải:

I đúng. thuốc DDT có tác dụng chọn lọc, các cá thể mang gen kháng thuốc sẽ sống sót.

II sai, vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp ảnh hưởng đến kiểu gen của quần thể.

III đúng, trước khi phun DDT, kiểu hình thích nghi là kiểu hình mẫn cảm với DDT (vì kiểu gen bb chiếm tỉ lệ lớn nhất); sau khi phun DDT, kiểu hình kháng thuốc là kiểu hình thích nghi.

IV sai. Trước khi phun thuốc, tần số alen mẫn cảm b = 0,7; sau khi phun thuốc, tần số alen b giảm còn 0,3 → Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm 40%.

Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Mật độ cá thể.  
B. Độ đa dạng.
C. Nhóm tuổi.

D. Tỉ lệ giới tính.

Lời giải

Phương pháp:

Các đặc trưng của quần thể sinh vật là: mật độ cá thể, nhóm tuổi, tỉ lệ giới tính, sự phân bố cá thể trong không gian và kích thước quần thể.

Cách giải:

Độ đa dạng là đặc trưng của quần xã sinh vật.

Chọn B.

Câu 2

A. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

B. Mạch đơn mới được tổng hợp liên tục trên mạch khuôn có chiều 3’ → 5’.

C. Các gen ở trong một tế bào luôn có số lần nhân đôi bằng nhau.

D. Enzim ADN pôlimeraza không có chức năng tháo xoắn ADN.

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về diễn biến của quá trình nhân đôi ADN.

Cách giải:

Phát biểu sai là: Các gen ở trong một tế bào luôn có số lần nhân đôi bằng nhau.

Vì chỉ có các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi giống nhau, ngoài ra các gen ngoài nhân nhân đôi độc lập với tế bào.

Chọn C.

Câu 4

A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

B. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin.

C. mang thông tin mã hoá các axit amin.

D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. lượng sản phẩm do gen tạo ra.

B. số lượng gen trong tế bào.

C. số lần nhân đôi của ADN.

D. trình tự nuclêôtit trên gen.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Chuyển đoạn dẫn tới sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa 2 cặp NST.

B. Chuyển đoạn làm chuyển 1 đoạn NST từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác.

C. Các thể đột biến do chuyển đoạn thường mất khả năng sinh sản.

D. Đột biến chuyển đoạn không có ý nghĩa với tiến hóa và chọn giống.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP