Câu hỏi:

05/03/2024 195 Lưu

Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với b quy định lông trắng, alen D quy định có sừng trội hoàn toàn so với d quy định không sừng. Thực hiện phép lai AbaBXDXd×ABabXDY thu được F1 có tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân cao, lông trắng, không sừng chiếm 46,75%. Biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Số cá thể thân thấp, lông trắng, không sừng ở F1 chiếm 15%.

    II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm 14%.

    III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm 14%.

    IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1 số cá thể cái đồng hợp cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/28.

A. 3.
B. 1.
C. 2.

D. 4.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền để giải bài tập.

Cách giải:

F1 có tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân cao, lông trắng, không sừng chiếm 46,75%

→ A-B- XD- + A-bb XdY = 46,75%

→ ¾ A-B- + ¼ aabb = 46,75% (1)

mà hoán vị gen xảy ra ở 2 giới với tần số như nhau → A-B- + A-bb = 75% (2)

Từ (1) và (2) → A-B- = 56%; A-bb = 19%.

→ aabb = 6% = 0,3  0,2

→ f = 40%

I sai. Ở F1 tỉ lệ ab//ab XdY = 0,06  ¼ = 1,5%.

II đúng. Ở F1 tỉ lệ A-B- XdY = 56%  ¼ = 14%.

III đúng. Ở F1 tỉ lệ A-B- XDY = 56%  ¼ = 14%.

IV đúng. Ở F1 tỉ lệ thân cao, lông đen, có sừng là: 56%  ¾ = 42%

Tỉ lệ cá thể cái đồng hợp 3 cặp gen: AB//AB XDXD = 0,3  0,2  ¼ = 0,015.

→ Tỉ lệ = 0,015 : 0,42 = 1/28.

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Mật độ cá thể.  
B. Độ đa dạng.
C. Nhóm tuổi.

D. Tỉ lệ giới tính.

Lời giải

Phương pháp:

Các đặc trưng của quần thể sinh vật là: mật độ cá thể, nhóm tuổi, tỉ lệ giới tính, sự phân bố cá thể trong không gian và kích thước quần thể.

Cách giải:

Độ đa dạng là đặc trưng của quần xã sinh vật.

Chọn B.

Câu 2

A. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

B. Mạch đơn mới được tổng hợp liên tục trên mạch khuôn có chiều 3’ → 5’.

C. Các gen ở trong một tế bào luôn có số lần nhân đôi bằng nhau.

D. Enzim ADN pôlimeraza không có chức năng tháo xoắn ADN.

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về diễn biến của quá trình nhân đôi ADN.

Cách giải:

Phát biểu sai là: Các gen ở trong một tế bào luôn có số lần nhân đôi bằng nhau.

Vì chỉ có các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi giống nhau, ngoài ra các gen ngoài nhân nhân đôi độc lập với tế bào.

Chọn C.

Câu 4

A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

B. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin.

C. mang thông tin mã hoá các axit amin.

D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. lượng sản phẩm do gen tạo ra.

B. số lượng gen trong tế bào.

C. số lần nhân đôi của ADN.

D. trình tự nuclêôtit trên gen.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Chuyển đoạn dẫn tới sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa 2 cặp NST.

B. Chuyển đoạn làm chuyển 1 đoạn NST từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác.

C. Các thể đột biến do chuyển đoạn thường mất khả năng sinh sản.

D. Đột biến chuyển đoạn không có ý nghĩa với tiến hóa và chọn giống.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP