Câu hỏi:
13/07/2024 10,037Thí nghiệm 1. Phản ứng của glucose với copper(II) hydroxide
Chuẩn bị:
– Hoá chất: Dung dịch glucose 2%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch CuSO4 5%.
– Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp ống nghiệm.
Tiến hành:
– Chuẩn bị hai ống nghiệm có đánh số (1) và (2); thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 0,5–1 mL dung dịch CuSO4 5% và 1 mL dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ.
– Cho 3 mL dung dịch glucose 2% vào mỗi ống nghiệm, lắc nhẹ.
– Đun nhẹ ống (2) đến khi hoá chất trong ống nghiệm đổi màu hoàn toàn.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.
Chú ý an toàn: Dung dịch NaOH có khả năng ăn mòn da, cần cẩn thận khi sử dụng.
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
Giải thích |
Ống nghiệm 1 |
- Ban đầu xuất hiện kết tủa xanh. - Sau khi cho dung dịch glucose vào ống nghiệm thấy kết tủa tan dần, đồng thời dung dịch chuyển màu xanh lam. |
- Dung dịch CuSO4 tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh. CuSO4 + 2NaOH ⟶ Cu(OH)2↓ + Na2SO4 - Glucose tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường tạo thành phức chất màu xanh lam, tan trong nước. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 ⟶ Cu(C6H11O6)2 + 2H2O |
Ống nghiệm 2 |
- Ban đầu xuất hiện kết tủa xanh.
- Sau đun nóng xuất hiện kết tủa đỏ gạch. |
- Dung dịch CuSO4 tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh. CuSO4 + 2NaOH ⟶ Cu(OH)2↓ + Na2SO4 - Đun nóng dung dịch chứa glucose và Cu(OH)2 trong môi trường kiềm sẽ xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch do Cu(OH)2 bị khử thành Cu2O. (Tính chất của nhóm chức aldehyde) CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O |
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Khối lượng cellulose trong một tấn mùn cưa là:
1. 1 000 000 . 50% = 500 000 (g)
(C6H10O5)n ⟶ nC6H12O6 ⟶ 2nC2H5OH + 2nCO2
ncellulose = (mol)
⟶ Lý thuyết = .2n = (mol)
thực tế = .60% = (mol)
thực tế = . 46 : 0,8 : 1000 = (l)
Thể tích xăng E5 thu được là: V = thực tế : 5% =4260 (l).
Lời giải
Lời giải:
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
Giải thích |
– Cho vào ống nghiệm 1 mL dung dịch AgNO3 1%. Thêm tiếp từ từ từng giọt dung dịch NH3 5% và lắc đều đến khi kết tủa vừa tan hết. |
Xuất hiện chất rắn màu nâu đen, nhỏ thêm NH3 kết tủa dần tan hết. |
AgNO3 trong môi trường kiềm tạo kết tủa nâu đen Ag2O. Khi NH3 dư kết tủa dần tan hết tạo thành phức, phức này chính là thuốc thử Tollens. AgNO3 + 3NH3 + H2O → [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3 |
– Tiếp tục thêm vào ống nghiệm 1 ml dung dịch glucose 2%, lắc đều rồi để ống nghiệm cố định trong cốc nước nóng.
|
Xuất hiện kết tủa trắng sáng bám trên thành ống nghiệm. |
Glucose phản ứng với thuốc thử Tollens tạo thành kết tủa bạc kim loại. CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
So sánh nhiệt độ sôi
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 13: Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại có đáp án
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 20: Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất có đáp án
Bài tập xác định số mắt xích
Bài tập đốt cháy
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận