Quảng cáo
Trả lời:
|
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ |
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ |
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
Địa hình |
Chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng, cao ở tây bắc thấp dần về phía đông nam. Phía đông nam là vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng, nhiều vịnh biển, đảo ven bờ và quần đảo, kiểu địa hình bờ biển mài mòn – bồi tụ. |
Địa hình cao nhất cả nước, nhiều đỉnh núi cao trên 2000 m. Khu vực ven biển có kiểu địa hình bồi tụ - mài mòn, thềm lục địa thu hẹp, vùng biển có một số đảo. |
Bao gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, các cao nguyên ba-dan, đồng bằng châu thổ sông ở Nam Bộ và các đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển Nam Trung Bộ. Vùng biển, đảo rộng lớn, có nhiều vịnh biển kín, nhiều đảo và quần đảo. |
Khí hậu |
Nền nhiệt độ thấp hơn so với 2 miền, mùa đông lạnh và kéo dài nhất cả nước do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc kết hợp với yếu tố địa hình; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều |
So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nhiệt độ TB năm và nhiệt độ TB tháng 1 cao hơn, mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn (riêng vùng núi cao Tây Bắc có khí hậu lạnh, nhiệt độ TB năm < 15°C. |
Cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt độ cao, biên độ nhiệt năm nhỏ và khí hậu có 2 mùa mưa – khô rõ rệt, khí hậu có sự tương phản giữa 2 sườn Đông – Tây của Trường Sơn Nam. |
Sông ngòi |
Mật độ sông ngòi khá lớn với 2 hướng chính là vòng cung và tây bắc – đông nam, chế độ dòng chảy phân mùa rõ rệt, phù hợp với chế độ mưa |
Sông hướng tây bắc – đông nam và hướng tây – đông, chế độ nước sông phản ánh chế độ mưa, mùa lũ chậm dần từ Tây Bắc xuống Bắc Trung Bộ. |
Sông khá dày đặc, nhất là ở đồng bằng Nam Bộ, chế độ dòng chảy phân mùa sâu sắc, phù hợp với sự phân hóa địa hình và chế độ mưa. |
Cảnh quan |
Rừng nhiệt đới gió mùa, thành phần loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế. Vùng núi cao trên 600m xuất hiện đai rừng cận nhiệt đới trên núi với nhiều loài sinh vật cận nhiệt và ôn đới. |
Rừng nhiệt đới gió mùa, ngoài sinh vật nhiệt đới còn có các loài thực vật phương nam. Vùng núi cao phổ biến các loài sinh vật cận nhiệt và ôn đới. |
Rừng cận xích đạo gió mùa, phổ biến là các loài nhiệt đới, xích đạo. Trong rừng xuất hiện cây chịu hạn, rụng lá theo mùa. Ven biển có hệ sinh thái rừng ngập mặn với diện tích và tính đa dạng sinh học lớn nhất cả nước.
|
Khoáng sản |
Nhiều khoáng sản trữ lượng nhỏ, chủ yếu là: than, sắt, thiếc, von-phram, chì, kẽm, vật liệu xây dựng, dầu khí ở thềm lục địa phía đông nam. |
Chủ yếu là sắt, crôm, ti-tan, thiếc, a-pa-tít, đá vôi,… |
Một số loại có trữ lượng lớn là dầu mỏ, khí tự nhiên ở thềm lục địa, bô-xít ở Tây Nguyên. |
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Địa hình: bao gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, các cao nguyên ba-dan, đồng bằng châu thổ sông ở Nam Bộ và các đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển Nam Trung Bộ. Vùng biển, đảo rộng lớn, có nhiều vịnh biển kín, nhiều đảo và quần đảo.
- Khí hậu: cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt độ cao, biên độ nhiệt năm nhỏ và khí hậu có 2 mùa mưa – khô rõ rệt, khí hậu có sự tương phản giữa 2 sườn Đông – Tây của Trường Sơn Nam.
- Sông ngòi: khá dày đặc, nhất là ở đồng bằng Nam Bộ, chế độ dòng chảy phân mùa sâu sắc, phù hợp với sự phân hóa địa hình và chế độ mưa.
-Cảnh quan: rừng cận xích đạo gió mùa, phổ biến là các loài nhiệt đới, xích đạo. Trong rừng xuất hiện cây chịu hạn, rụng lá theo mùa. Ven biển có hệ sinh thái rừng ngập mặn với diện tích và tính đa dạng sinh học lớn nhất cả nước.
- Khoáng sản: một số loại có trữ lượng lớn là dầu mỏ, khí tự nhiên ở thềm lục địa, bô-xít ở Tây Nguyên.
Lời giải
Từ đông sang tây thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 vùng rõ rệt
Vùng biển, đảo và thềm lục địa |
Vùng đồng bằng ven biển |
Vùng đồi núi |
- Thuộc vùng biển nhiệt đới, lượng nhiệt - ẩm dồi dào, có sự phân mùa rõ rệt của khí hậu và chế độ hải văn. - Có hình thái, độ sâu, chiều rộng khác nhau từ bắc vào nam. Vùng ven biển hình thành dạng địa hình bồi tụ, mài mòn. - Sinh vật biển đảo phong phú đa dạng và tiêu biểu cho vùng biển nhiệt đới. |
- Hình thành do quá trình bồi tụ phù sa sông và biển, chế độ nhiệt ẩm đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. - Địa hình thấp, khá bằng phẳng, thấp dần theo hướng tây bắc – đông nam, chịu ảnh hưởng của biển và vùng núi liền kề. - Giới sinh vật tự nhiên nguyên sinh còn lại không nhiều, các hệ sinh thái khá phong phú. |
- Chiếm phần lớn diện tích, chủ yếu là đồi núi thấp và bị chia cắt mạnh. - Tác động của gió mùa với hướng các dãy núi làm cho thiên nhiên có sự phân hóa. Vùng núi Đông Bắc thiên nhiên nhiệt đới gió mùa, vùng núi Tây Bắc thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ôn đới. Giữa đông Trường sơn và Tây Nguyên có chế độ mưa đối lập. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
120 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Địa lí các vùng kinh tế có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án