Câu hỏi:
13/07/2024 1,630So sánh đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trang Atlat sử dụng: trang 13, trang 14..
1. Khái quát vị trí, giới hạn của hai miền
- Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: giáp Trung Quốc phía Bắc, giáp miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ phía đông, giáp Biển Đông phía đông, giáp miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phía nam, giáp Lào phía tây.
- Nam Trung Bộ và Nam Bộ: giáp miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở phía bắc, giáp Biển Đông ở phía đông và nam, giáp Lào và Campuchia ở phía tây.
2. Giống nhau
- Có đủ các dạng địa hình: núi cao, đồi, đồng bằng, thềm lục địa.
- Địa hình hai miền đều được trẻ lại do vận động Tân sinh.
- Có nhiều dãy núi lan sát ra biển, chia cắt các đồng bằng.
- Có dải đồng bằng ven biển mới được hình thành do phù sa sông, biển do đó nhìn chung hướng nghiêng của nền địa hình là thấp dần ra biển.
- Địa hình có sự phân bậc rõ nét, bị cắt xẻ bởi mạng lưới sông ngòi khá dày do các vận động địa chất kết hợp với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đồng bằng hàng năm vẫn tiếp tục phát triển do là những đồng bằng mới được hình thành từ kỉ Đệ Tứ.
3. Khác nhau
* Hướng nghiêng chung của địa hình:
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hướng nghiêng chung tây bắc đông nam là chủ yếu.
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có hướng nghiêng khá phức tạp:
+ Đối với bộ phận núi và cao nguyên ở phía bắc: cao ở phần trung tâm, nhất là ở phía bắc (vùng núi Kon Tum) và phía nam (vùng cao nguyên Lâm Viên) và thấp dần ra xung quanh.
+ Đối với bộ phận ở phía nam lại có hướng nghiêng là đông bắc – tây nam.
* Đối với bộ phận đồi núi:
- Về độ cao thì miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nhìn chung cao hơn s với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Dẫn chứng:
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là nơi tập trung nhiều đỉnh núi có độ cao lớn nhất nước ta với nhiều đỉnh núi có độ cao trên 3000m (như Phanxipăng Pu Si Lung.) trong khi đỉnh núi cao nhất của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ (đỉnh Ngọc Lĩnh) chỉ cao 2.598m.
- Độ dốc và độ cắt xẻ của địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ cao hơn so với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. (Dẫn chứng: Qua lát cắt A – B (từ biên giới Việt Trung qua núi Phanxipăng, núi Phu Pha Phong đến sông Chu) và lát cắt A – B (từ Thành phố Hồ Chí Minh qua Đà Lạt, núi Bidoup đến sông Cái).
Giải thích:
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình núi cao hơn, độ dốc lớn hơn và độ cắt xẻ cao hơn là do trong qua trình vận động địa chất của vỏ Trái Đất, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là một bộ phận của địa máng Việt - Lào do đó chịu tác động mạnh của hoạt động nâng lên; miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ chịu ảnh hưởng của khối nền cổ Kon Tum nên ổn định hơn.
– Hướng núi:
+ Ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, các dãy núi chủ yếu chạy theo hướng tây bắc – đông nam (như Hoàng Liên Sơn, Tam Điệp, Trường Sơn Bắc).
+ Ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là hướng vòng cung.
Giải thích:
Do trong quá trình hình thành lãnh thổ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chịu sự quy định hướng của các khối nền cổ Phanxipăng (hay Hoàng Liên Sơn), Sông Mã, Pu Hoạt... có hướng tây bắc - đông nam nên các dãy núi có hướng như vậy. Trong khi đó miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ chịu ảnh hưởng của khối nền cổ Kon Tum có dạng khối tròn nên hướng núi có dạng vòng cung.
* Đối với bộ phận đồng bằng
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có dải đồng bằng nhỏ, hẹp với xu hướng hẹp dần về phía Nam (như các đồng bằng: Thanh - Nghệ - Tĩnh, Bình - Trị – Thiên) do các dãy núi ăn sát ra biển, thềm lục địa hẹp, phù sa sông không nhiều. Ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ, ngoài dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển còn có đồng băng Nam Bộ với diện tích lớn nhất trong số các đồng bằng của nước ta.
- Đồng bằng Nam Bộ có tốc độ lấn biển lớn hơn so với đồng bằng ven biển ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Đồng bằng Nam Bộ hàng năm lấn biển 60 – 80m (ở Cà Mau) còn đồng bằng ở miền Tây Bắc và Bắc Trung | có tốc độ tiến ra biển rất chậm do thềm lục địa hẹp, phù sa sông ít.
Như vậy chúng ta có thể thấy được những nét khác biệt cơ bản về địa hình hai miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ và miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có nền địa hình cao hơn so với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ do chịu tác động mạnh hơn của vận động tạo núi. Cũng do vận động tạo núi ảnh hưởng tới hai miền khác nhau mà Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có độ dốc, độ cắt xẻ lớn hơn Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các hướng núi chính có sự khác biệt rõ nét giữa hai miền: Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là hướng tây bắc – đông nam còn Nam Trung Bộ và Nam Bộ là các dãy núi hình vòng cung. Nguyên nhân bởi tác dụng định hướng của các mảng nền cổ.
- Đồng bằng ở Nam Trung Bộ và Nam Bộ (chủ yếu là đồng bằng Nam Bộ) rộng, phát triển nhanh hơn Tây Bắc và Bắc Trung Bộ do sông ngòi nhiều phù sa hơn, thềm lục địa rộng hơn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
b. Tại sao ở nước ta, vấn đề quan trọng hàng đầu đối với vùng kinh tế là chuyên môn hoá sản xuất?
Câu 2:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 3:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 4:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
30 câu trắc nghiệm Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
35 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản có đáp án
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
75 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 2: Địa lý dân cư
25 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 9: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
về câu hỏi!