Câu hỏi:

13/07/2024 1,126

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích về cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế và cơ cấu giá trị phân theo nhóm ngành ở nước ta.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

     1. Cơ cấu giá trị công nghiệp theo thành phần kinh tế

     - Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch ngày càng rõ nét theo hướng giảm tỉ trọng của khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài:

      + Khu vực nhà nước giảm rất nhanh từ 34,2% (năm 2000) xuống còn 20,0% (năm 2007).

      + Khu vực ngoài nhà nước tăng nhanh, từ 24,5% (năm 2000) lên 35,4% (năm 2007).

      + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng từ 41,3% (năm 2000) lên 44,6% (năm 2007).

     - Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta là kết quả tác động của đường lối mở cửa, khuyến khích phát triển nền kinh tế nhiều thành phần của Đảng và Nhà nước.

     2. Cơ cấu giá trị phân theo nhóm ngành

     - Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo nhóm ngành của nước ta sự chuyển dịch rõ rệt:

      + Tỉ trọng giá trị ngành công nghiệp khai thác giảm nhanh từ 15,7% (năm 2000) xuống còn 9,6% (năm 2007).

      + Tỉ trọng giá trị ngành công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu và tăng nhanh từ 78,7% (năm 2000) lên 85,4% (năm 2007).

      + Ngành công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước chiếm tỉ trọng nhỏ và giảm từ 5,6% (năm 2000) xuống còn 5,0% (năm 2007).

     - Sự chuyển dịch cơ cấu của ngành công nghiệp là kết quả tác động của nhiều nhân tố:

      + Đường lối phát triển công nghiệp, đặc biệt là đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong giai đoạn hiện nay.

      + Chịu sự tác động của nhân tố thị trường. Thị trường góp phần điều tiết sản xuất, những thay đổi trên thị trường sẽ ảnh hưởng nhiều đến sản xuất từ đó sẽ làm thay đổi cơ cấu, đặc biệt là cơ cấu sản phẩm.

      + Chịu sự tác động của các nguồn lực, bao gồm cả nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế – xã hội.

      + Sự chuyển dịch đó còn theo xu hướng chung của toàn thế giới, đặc biệt là trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới như nước ta.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

b. Chuyên môn hoá sản xuất của vùng kinh tế

     - Phát huy thế mạnh của vùng, đạt được hiệu quả cao về kinh tế – xã hội và môi trường.

     - Làm cho vùng gắn bó với các vùng khác, tạo ra sự thống nhất trong toàn bộ nền kinh tế đất nước.

Lời giải

Trang Atlat sử dụng: trang 6 + 7, 14.

     1. Khái quát vị trí địa lí

     Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có phía bắc giáp vùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, phía đông và đông nam giáp Biển Đông, phía tây giáp Lào và Campuchia.

     2. Đặc điểm chung của địa hình

     - Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ bao gồm hai bộ phận địa hình chính là đồi núi và đồng bằng.

     - Dạng địa hình miền núi chiếm phần lớn (khoảng 2/3) diện tích của miền.

     - Hướng nghiêng của địa hình rất phức tạp: đối với vùng Nam Trung Bộ hướng nghiêng chủ yếu là cao ở giữa và thấp dần về hai phía đông – tây; đối với vùng Nam Bộ hướng nghiêng chung là đông bắc – tây nam.

     3. Đặc điểm từng dạng địa hình

     * Miền núi:

     - Đồi núi chiếm khoảng 2/3 diện tích toàn miền.

     - Đồi núi phân bố ở phía bắc và phía tây.

     - Dạng địa hình tiêu biểu là các cao nguyên xếp tầng với độ cao chủ yếu từ 500 – 1000m như cao nguyên Kon Tum, cao nguyên Pleiku, cao nguyên Đắk Lắk.. Cao nguyên có độ cao lớn nhất của vùng là cao nguyên Lâm Viên với độ cao trung bình trên 1500m. Ngoài các cao nguyên xếp tầng, trong miền còn có nhiều dãy núi lan sát ra biển (ở vùng rìa phía đông của Trường Son Nam).

     - Hướng các dãy núi:

     + Hướng núi của miền khá phức tạp:

     Nhìn chung có thể coi vùng núi, cao nguyên của vùng là một cánh cung khổng lồ, quay bề lồi ra biển. Nguyên nhân là do tác dụng định hướng của khối nền cổ Kon Tum trong quá trình hình thành.

     Ngoài hướng vòng cung, trong miền còn có nhiều dãy núi chạy theo hướng tây – đông lan sát ra biển ở Nam Trung Bộ.

     * Đồng bằng:

     - Đồng bằng của miền chiếm khoảng 1/3 diện tích.

     - Đồng bằng phân bố ở rìa phía đông và phía nam của miền.

     - Đồng bằng của miền chia thành hai bộ phận:

     + Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm nhỏ, hẹp, hình thành do phù sa của các sông nhỏ và các vật liệu có nguồn gốc biển. Các đồng bằng có diện tích đáng kể là đồng bằng hạ lưu sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng...

     + Đồng bằng Nam Bộ phân bố ở phía nam có diện tích rộng lớn, hình thành do phù sa của hệ thống sông Mê Công là chủ yếu.

     - Một số nét đặc điểm về hình thái:

     + Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ bị chia cắt bởi nhiều dãy núi lan sát ra biển.

     + Đồng bằng Nam Bộ có tính đồng nhất cao, tuy nhiên trong đồng bằng vẫn có nhiều vùng đầm lầy ngập nước do chưa được phù sa bồi lấp. Trong đồng bằng còn xuất hiện một số núi sót như núi Bà Đen, núi Chứa Chan, vùng núi An Giang, Hà Tiên...

     - Hưởng mở rộng, phát triển của đồng bằng:

     + Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ do lượng phù sa của các con sông của miền không lớn nên tốc độ tiến ra biển hàng năm của các đồng bằng nhỏ.

     + Đồng bằng Nam Bộ có tốc độ tiến ra biển hàng năm khá nhanh do lượng phù sa do hệ thống sông Mê Công vận chuyển rất lớn (tốc độ lấn biển hàng năm ở Cà Mau có nơi đạt 60 – 80m).

     * Thềm lục địa: có xu hướng càng vào phía Nam càng mở rộng thể hiện qua các đường đẳng sâu 20m và 50m.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay