Câu hỏi:

04/05/2024 506

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích hoạt động ngoại thương của nước ta.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Trang Atlat sử dụng: trang 24.

    1. Tình hình phát triển

     Dựa vào biểu đồ xuất – nhập khẩu hàng hóa qua các năm ta có bảng số liệu sau:

KIM NGẠCH XUẤT – NHẬP KHẨU HÀNG HÓA

CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2007

(Đơn vị: tỉ USD)

Năm

2000

2002

2005

2007

Tổng

30,1

36,4

69,2

11,4

Xuất khẩu

14,5

16,7

32,4

48,6

Nhập khẩu

15,6

19,7

36,8

62,8

Cán cân xuất – nhập

- 1,1

- 3,0

- 4,4

- 14,2

     Qua bảng số liệu trên ta thấy:

     - Tổng kim ngạch xuất - nhập khẩu của nước ta tăng liên tục: từ 30,1 tỉ USD năm 2000 lên 111,4 tỉ USD năm 2007.

     - Cả kim ngạch xuất khẩu lẫn nhập khẩu đều tăng nhanh:

      + Xuất khẩu: tăng 34,1 tỉ USD, tăng 3,4 lần.

      + Nhập khẩu: tăng 47,2 tỉ USD, tăng 4,0 lần.

     - Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta tăng trong giai đoạn trên do:

      + Chính sách mở cửa, đẩy mạnh quan hệ thương mại quốc tế.

      + Nền sản xuất trong nước phát triển nên lượng hàng hóa xuất khẩu không ngừng tăng và nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại phục vụ sản xuất trong nước cũng lớn.

      + Thị trường quốc tế của nước ta không ngừng được mở rộng. 

      + Các nguyên nhân khác.

      - Cán cân xuất, nhập khẩu có sự thay đổi:

      + Nhìn chung nước ta vẫn trong tình trạng nhập siêu (nhập nhiều hơn xuất). 

      + Giá trị nhập siêu của nước ta có xu hướng tăng: từ 1,1 tỉ USD năm 2000 lên 14,2 tỉ USD năm 2007.

     2. Cơ cấu các mặt hàng xuất - nhập khẩu (2007)

     Dựa vào biểu đồ cơ cấu hàng xuất – nhập khẩu năm 2007 ta có bảng số liệu sau:

CƠ CẤU KIM NGẠCH XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA NĂM 2007.

Nhóm hàng

Cơ cấu (%)

Xuất khẩu

100,0

 - Công nghiệp nặng và khoáng sản

34,3

 - Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp

42,6

 - Nông, lâm sản

15,4

 - Thủy sản

7,7

Nhập khẩu

100,0

 - Máy móc, phụ tùng thiết bị…

28,6

 - Nguyên, nhiên vật liệu…

64,0

 - Hàng tiêu dùng

7,4

   Qua bảng số liệu trên ta thấy:

     Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu của nước ta không đều nhau:

    - Trong cơ cấu hàng xuất khẩu, chiếm tỉ trọng cao là nhóm hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (42,6%) sau đến nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản (34,3%). Đây là hai nhóm hàng có lợi thế lớn về tài nguyên và nguồn lao động của nước ta. Các mặt hàng nông, lâm, thủy sản chỉ chiếm 23,1%.

    - Hàng nhập khẩu chủ yếu là máy móc, phụ tùng thiết bị và nguyên, nhiên vật liệu... Hai nhóm hàng này chiếm tới 92,6% tổng giá trị hàng nhập khẩu. Điều này phù hợp với quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá nước ta hiện nay. Hàng tiêu dùng chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ (7,4%). Nguyên nhân chính là sản xuất hàng tiêu dùng trong nước đã cơ bản đảm bảo nhu cầu tiêu dùng nội địa.

     3. Xuất, nhập khẩu của các tỉnh, thành phố

     a. Có sự phân hoá rõ rệt giữa các vùng

    - Tập trung nhất ở 3 vùng: Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng và phụ cận, Đồng bằng sông Cửu Long.

      + Đông Nam Bộ: trị giá xuất nhập khẩu rất lớn và tương đối đồng đều giữa các tỉnh, thành phố.

      + Đồng bằng sông Hồng: tập trung vào 2 thành phố lớn là Hà Nội và Hải Phòng.

      + Đồng bằng sông Cửu Long: trị giá không lớn, nhưng khá đồng đều giữa các tỉnh.

      - Các vùng còn lại: trị giá xuất nhập khẩu không đáng kể, trừ một vài tỉnh, thành phố (Đà Nẵng, Đắk Lắk, Khánh Hoà...).

      b. Không đồng đều giữa các tỉnh, thành phố

      - Không đều về trị giá (tỉnh nhiều, tỉnh ít – dẫn chứng).

      - Không đều về cán cân (tỉnh xuất siêu, tỉnh nhập siêu – dẫn chứng).

       c. Nổi bật nhất là các tỉnh, thành phố

      - TP Hồ Chí Minh (xuất khẩu 18,9 tỉ USD, nhập khẩu hơn 17,4 tỉ USD).

      - Hà Nội (xuất khẩu 4,5 tỉ USD, nhập khẩu gần 14,9 tỉ USD)…

      4. Thị trường

      a. Nước ta có quan hệ buôn bán với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế gới nhưng kim ngạch buôn bán không đồng đều:

     - Các quốc gia và vùng lãnh thổ có kim ngạch buôn bán lớn chủ yếu là khu vực châu Á – Thái Bình Dương, Tây Âu, Bắc Mĩ.

     - Các khu vực còn lại: không đáng kể.

     b. Các bạn hàng lớn nhất

     - Trên 2 tỉ USD: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Hoa K

     - Từ 1 đến 2 tỉ USD: Thái Lan, Malaixia, Ôxtrâylia,...

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

b. Chuyên môn hoá sản xuất của vùng kinh tế

     - Phát huy thế mạnh của vùng, đạt được hiệu quả cao về kinh tế – xã hội và môi trường.

     - Làm cho vùng gắn bó với các vùng khác, tạo ra sự thống nhất trong toàn bộ nền kinh tế đất nước.

Lời giải

Trang Atlat sử dụng: trang 6 + 7, 14.

     1. Khái quát vị trí địa lí

     Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có phía bắc giáp vùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, phía đông và đông nam giáp Biển Đông, phía tây giáp Lào và Campuchia.

     2. Đặc điểm chung của địa hình

     - Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ bao gồm hai bộ phận địa hình chính là đồi núi và đồng bằng.

     - Dạng địa hình miền núi chiếm phần lớn (khoảng 2/3) diện tích của miền.

     - Hướng nghiêng của địa hình rất phức tạp: đối với vùng Nam Trung Bộ hướng nghiêng chủ yếu là cao ở giữa và thấp dần về hai phía đông – tây; đối với vùng Nam Bộ hướng nghiêng chung là đông bắc – tây nam.

     3. Đặc điểm từng dạng địa hình

     * Miền núi:

     - Đồi núi chiếm khoảng 2/3 diện tích toàn miền.

     - Đồi núi phân bố ở phía bắc và phía tây.

     - Dạng địa hình tiêu biểu là các cao nguyên xếp tầng với độ cao chủ yếu từ 500 – 1000m như cao nguyên Kon Tum, cao nguyên Pleiku, cao nguyên Đắk Lắk.. Cao nguyên có độ cao lớn nhất của vùng là cao nguyên Lâm Viên với độ cao trung bình trên 1500m. Ngoài các cao nguyên xếp tầng, trong miền còn có nhiều dãy núi lan sát ra biển (ở vùng rìa phía đông của Trường Son Nam).

     - Hướng các dãy núi:

     + Hướng núi của miền khá phức tạp:

     Nhìn chung có thể coi vùng núi, cao nguyên của vùng là một cánh cung khổng lồ, quay bề lồi ra biển. Nguyên nhân là do tác dụng định hướng của khối nền cổ Kon Tum trong quá trình hình thành.

     Ngoài hướng vòng cung, trong miền còn có nhiều dãy núi chạy theo hướng tây – đông lan sát ra biển ở Nam Trung Bộ.

     * Đồng bằng:

     - Đồng bằng của miền chiếm khoảng 1/3 diện tích.

     - Đồng bằng phân bố ở rìa phía đông và phía nam của miền.

     - Đồng bằng của miền chia thành hai bộ phận:

     + Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm nhỏ, hẹp, hình thành do phù sa của các sông nhỏ và các vật liệu có nguồn gốc biển. Các đồng bằng có diện tích đáng kể là đồng bằng hạ lưu sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng...

     + Đồng bằng Nam Bộ phân bố ở phía nam có diện tích rộng lớn, hình thành do phù sa của hệ thống sông Mê Công là chủ yếu.

     - Một số nét đặc điểm về hình thái:

     + Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ bị chia cắt bởi nhiều dãy núi lan sát ra biển.

     + Đồng bằng Nam Bộ có tính đồng nhất cao, tuy nhiên trong đồng bằng vẫn có nhiều vùng đầm lầy ngập nước do chưa được phù sa bồi lấp. Trong đồng bằng còn xuất hiện một số núi sót như núi Bà Đen, núi Chứa Chan, vùng núi An Giang, Hà Tiên...

     - Hưởng mở rộng, phát triển của đồng bằng:

     + Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ do lượng phù sa của các con sông của miền không lớn nên tốc độ tiến ra biển hàng năm của các đồng bằng nhỏ.

     + Đồng bằng Nam Bộ có tốc độ tiến ra biển hàng năm khá nhanh do lượng phù sa do hệ thống sông Mê Công vận chuyển rất lớn (tốc độ lấn biển hàng năm ở Cà Mau có nơi đạt 60 – 80m).

     * Thềm lục địa: có xu hướng càng vào phía Nam càng mở rộng thể hiện qua các đường đẳng sâu 20m và 50m.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay