Câu hỏi:
13/07/2024 571Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích vì sao Hà Nội trở thành trung tâm du lịch vào loại lớn nhất nước ta.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trang Atlat sử dụng: trang 25.
Hà Nội trở thành trung tâm du lịch vào loại lớn nhất nước ta là do những nguyên nhân chủ yếu sau đây:
1. Vị trí địa lí thuận lợi
a. Nằm trong tam giác tăng trưởng du lịch phía Bắc.
- Là đỉnh của tam giác tăng trưởng du lịch phía Bắc (Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh).
- Nằm trung tâm đồng bằng Bắc Bộ và địa bàn tăng trưởng kinh tế phía Bắc.
b. Vị trí Thủ đô
- Trung tâm chính trị, kinh tế, khoa học – kĩ thuật và văn hoá – xã hội của cả nước
- Có sức lôi cuốn khách du lịch.
2. Tài nguyên du lịch của Hà Nội rất phong phú và đa dạng
a. Tài nguyên nhân văn:
- Hà Nội là thủ đô của nước ta từ năm 1010 (thời Lý) và đóng vai trò là thủ đô qua nhiều triều đại phong kiến. Sau khi đất nước được độc lập, Hà Nội lại tiếp tục được chọn làm thủ đô cho đến nay.
- Hà Nội là vùng đất địa linh, nhân kiệt, tập trung nhiều di tích lịch sử – văn hoá – kiến trúc – nghệ thuật nổi tiếng, với mật độ di tích vào loại đứng đầu cả nước: Văn Miếu – Quốc Tử Giám, thành Cổ Loa, Thăng Long hồ Hoàn Kiếm, chùa Một Cột, gò Đống Đa, lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, phố cổ Hà Nội, các đền, chùa...
- Tập trung nhiều lễ hội, đặc biệt vào mùa xuân.
- Có nhiều làng nghề truyền thống: gốm, sứ (Bát Tràng), kim hoàn Định Công, đúc đồng Ngũ Xã, làng giấy Bưởi, lụa Vạn Phúc, mây tre đan Phú Vinh...
- Có nhiều đặc sản nổi tiếng: phở Hà Nội, bánh tôm Hồ Tây, rượu Mơ (Hoàng Mai), bánh cuốn (Thanh Trì), cốm (làng Vòng), chả cá (Lã Vọng)...
b. Tài nguyên du lịch tự nhiên.
- Hệ thống hồ ở Hà Nội: hồ Tây, hồ Hoàn Kiếm...
- Một số danh lam, thắng cảnh
c. Phụ cận Hà Nội có nhiều điểm du lịch nổi tiếng:
- Theo quốc lộ 1: Vườn quốc gia Cúc Phương, động Hoa Lư, Bích Động (Ninh Bình).
- Theo quốc lộ 2: hồ Đại Lải, Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Đền Hùng (Phú Thọ). Theo quốc lộ 3: hồ Núi Cốc (Thái Nguyên).
- Theo quốc lộ 5 và 18: Hải Phòng, Hạ Long, Bái Tử Long.
- Theo quốc lộ 6 và 21: chùa Hương, Đồng Mô, Ba Vì (Hà Nội), Mai Châu, thuỷ điện Hoà Bình (Hoà Bình).
3. Hệ thống cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất- kĩ thuật vào loại tốt nhất của cả nước
a. Cơ sở hạ tầng:
- Mạng lưới giao thông rất phát triển. Từ Hà Nội có nhiều tuyến giao thông toả đi mọi miền đất nước và các nước trên thế giới. Có sân bay Nội Bài một trong 4 sân bay quốc tế lớn nhất nước ta.
- Hà Nội là đầu mối giao thông quan trọng nhất của các tỉnh phía Bắc (tập trung các tuyến giao thông huyết mạch về đường bộ, đường sắt, đường sông, hàng không).
- Hệ thống thông tin liên lạc, khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo. b. Cơ sở vật chất – kĩ thuật:
- Cơ sở lưu trú: hệ thống khách sạn đa dạng, trong đó có nhiều khách sạn 5 sao (Deawoo, Hilton, Sofitel Plaza...).
- Hệ thống công ty du lịch lữ hành, trong đó có nhiều công ty liên doanh với các công ty du lịch nổi tiếng trên thế giới.
- Lực lượng lao động trong ngành du lịch ngày càng tăng với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ khá cao.
4. Các nguyên nhân khác
- Chủ trương của thành phố: Du lịch được coi là ngành mũi nhọn. - Thu hút đầu tư trong nước và quốc tế.
- Các nguyên nhân khác.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 2:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 3:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 4:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
về câu hỏi!