Câu hỏi:

04/05/2024 270

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh thế mạnh, thực trạng phát triển kinh tế của ba vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ).

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Trang Atlat sử dụng: trang 30

    1. So sánh thế mạnh phát triển kinh tế của ba vùng KTTĐ

    a. Giống nhau

    Đều hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực để phát triển kinh tế:

    - Có vị trí địa lí đặc biệt thuận lợi để phát triển thế kinh tế mở.

    - Có ưu thế hơn hẳn các vùng khác về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật.

    - Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.

    - Thu hút chủ yếu vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước ta.

    b. Khác nhau

   * Ưu thế của vùng KTTĐ phía Bắc.

   - Có thủ đô Hà Nội, đồng thời là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa thuộc loại lớn nhất.

   - Hai tuyến quốc lộ 5 và 18 là hai tuyến giao thông huyết mạch gắn kết cả Bắc bộ nói chung với cụm cảng Cái Lân – Hải Phòng.

   - Nằm gần các nguồn nguyên liệu, nhiên liệu khoáng sản, thị trường lớn của cả nước là Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

   - Nguồn lao động có số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu cả nước (lực lượng cán bộ có trình độ trên đại học chiếm 72,4% cả nước).

    - Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.

    - Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm và có nhiều cơ sở công nghiệp có ý nghĩa toàn quốc.

    - Có lợi thế phát triển dịch vụ - du lịch dựa trên thế mạnh vốn có về - thế phát triển dịch vụ - tiềm năng du lịch tự nhiên độc đáo (vịnh Hạ Long, đảo Cát Bà, Đồ Sơn...) và tài nguyên văn hóa - lịch sử nổi tiếng của dân tộc ở Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh...

    * Ưu thế của vùng KTTĐ miền Trung.

    - Vị trí chuyển tiếp chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và các vùng phía Nam qua quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Thống Nhất; có các sân bay Đà Nẵng, Phú Bài, Chu Lai và là cửa ngõ thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Lào.

    - Có các vịnh nước sâu như Chân Mây, Liên Chiểu, Dung Quất thuận lợi xây dựng các cảng nước sâu, xây dựng khu công nghiệp lọc dầu, các khu công nghiệp tập trung.

    - Thế mạnh nổi bật của vùng là khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng để phát triển dịch vụ du lịch; công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản.

   * Ưu thế của vùng KTTĐ phía Nam.

   - Bốn phía của vùng giáp với các không gian kinh tế đa dạng và phong phú.

     + Phía Đông là vùng biển rất giàu tiềm năng về dầu khí và hải sản.

     + Phía Tây là cửa ngõ giao lưu với Campuchia và Thái Lan.

     + Phía Bắc là Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ là hai vùng nguyên liệu lớn về cây công nghiệp, rừng và thủy sản.

     + Phía Nam là vùng Đồng bằng sông Cửu Long vựa lương thực – thực phẩm lớn nhất nước ta.

    - Tài nguyên thiên nhiên nổi trội nhất của vùng là dầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa, chiếm phần lớn trữ lượng dầu khí của nước ta.

   - Tài nguyên đất, nước, khí hậu rất thuận lợi cho vùng phát triển cây công nghiệp.

   - Mạng lưới sông ngòi trong vùng (sông Đồng Nai, Sài Gòn, Vàm Cỏ...) có giá trị trong cung cấp nước, thủy điện và là những tuyến giao thông thủy quan trọng.

    - Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động tốt, là nơi tập trung đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật lớn nhất cả nước.

    - Người lao động trong vùng năng động, sớm tiếp xúc với nền kinh tế thị trường nên thích ứng nhanh với tiến trình đổi mới của đất nước.

    - Cơ sở vật chất - kĩ thuật và cơ sở hạ tầng tốt và hoàn thiện nhất nước ta. Trong đó, mạng lưới giao thông đã hình thành tương đối tốt so với các vùng khác.

    - Vùng đã có được tiềm lực kinh tế mạnh nhất và trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng khác trong cả nước.

    2. Thực trạng phát triển kinh tế

    * Giống nhau

     - Tốc độ tăng trưởng nhanh và đóng góp đáng kể vào sự tăng trưởng của cả nước.

     - Mức đóng góp vào GDP cả nước của ba vùng lớn.

     - Có tác động mạnh mẽ tới các khu vực xung quanh.

     - Địa bàn tập trung phần lớn các khu công nghiệp và các ngành công nghiệp chủ chốt của cả nước.

     - Đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu cả nước và thu hút lớn vốn đầu tư nước ngoài.

     - Trong cơ cấu kinh tế của ba vùng, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất và đang tăng lên.

    * Khác nhau.

     - Vùng KTTĐ phía Nam phát triển nhất, sau đó là vùng KTTĐ phía Bắc, vùng KTTĐ miền Trung còn thấp kém, có thể thấy qua các chỉ tiêu so sánh sau:

      + Quy mô kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam lớn nhất so với hai vùng còn lại, năm 2007 gấp 1,7 lần vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, gấp 6,4 lần vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

      + Trong tổng GDP của cả nước năm 2007, vùng KTTĐ phía Nam chiếm tới 35,4%, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc chiếm 20,%; vùng kinh tế trọng điểm miền Trung chiếm 5,6%.

       + GDP bình quân đầu người của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là 25,9 triệu đồng/người cao hơn mức trung bình cả nước là 13,4 triệu đồng/người; cao hơn của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và miền Trung (17,2 và 10,1 triệu đồng/người).

        + Vùng KTTĐ phía Bắc và phía Nam là hai vùng có tốc độ thu hút và thực hiện vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cao so với cả nước, vùng KTTĐ miền Trung thì thấp hơn nhiều.

      - Trong cơ cấu kinh tế của mỗi vùng:

        + Vùng KTTĐ phía Bắc và miền Trung, công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ hơn so với dịch vụ, nhưng chênh nhau không lớn (chứng minh).

        + Vùng KTTĐ phía Nam, công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn hơn khá nhiều so với dịch vụ (chứng minh).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

b. Chuyên môn hoá sản xuất của vùng kinh tế

     - Phát huy thế mạnh của vùng, đạt được hiệu quả cao về kinh tế – xã hội và môi trường.

     - Làm cho vùng gắn bó với các vùng khác, tạo ra sự thống nhất trong toàn bộ nền kinh tế đất nước.

Lời giải

Trang Atlat sử dụng: trang 6 + 7, 14.

     1. Khái quát vị trí địa lí

     Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có phía bắc giáp vùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, phía đông và đông nam giáp Biển Đông, phía tây giáp Lào và Campuchia.

     2. Đặc điểm chung của địa hình

     - Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ bao gồm hai bộ phận địa hình chính là đồi núi và đồng bằng.

     - Dạng địa hình miền núi chiếm phần lớn (khoảng 2/3) diện tích của miền.

     - Hướng nghiêng của địa hình rất phức tạp: đối với vùng Nam Trung Bộ hướng nghiêng chủ yếu là cao ở giữa và thấp dần về hai phía đông – tây; đối với vùng Nam Bộ hướng nghiêng chung là đông bắc – tây nam.

     3. Đặc điểm từng dạng địa hình

     * Miền núi:

     - Đồi núi chiếm khoảng 2/3 diện tích toàn miền.

     - Đồi núi phân bố ở phía bắc và phía tây.

     - Dạng địa hình tiêu biểu là các cao nguyên xếp tầng với độ cao chủ yếu từ 500 – 1000m như cao nguyên Kon Tum, cao nguyên Pleiku, cao nguyên Đắk Lắk.. Cao nguyên có độ cao lớn nhất của vùng là cao nguyên Lâm Viên với độ cao trung bình trên 1500m. Ngoài các cao nguyên xếp tầng, trong miền còn có nhiều dãy núi lan sát ra biển (ở vùng rìa phía đông của Trường Son Nam).

     - Hướng các dãy núi:

     + Hướng núi của miền khá phức tạp:

     Nhìn chung có thể coi vùng núi, cao nguyên của vùng là một cánh cung khổng lồ, quay bề lồi ra biển. Nguyên nhân là do tác dụng định hướng của khối nền cổ Kon Tum trong quá trình hình thành.

     Ngoài hướng vòng cung, trong miền còn có nhiều dãy núi chạy theo hướng tây – đông lan sát ra biển ở Nam Trung Bộ.

     * Đồng bằng:

     - Đồng bằng của miền chiếm khoảng 1/3 diện tích.

     - Đồng bằng phân bố ở rìa phía đông và phía nam của miền.

     - Đồng bằng của miền chia thành hai bộ phận:

     + Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm nhỏ, hẹp, hình thành do phù sa của các sông nhỏ và các vật liệu có nguồn gốc biển. Các đồng bằng có diện tích đáng kể là đồng bằng hạ lưu sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng...

     + Đồng bằng Nam Bộ phân bố ở phía nam có diện tích rộng lớn, hình thành do phù sa của hệ thống sông Mê Công là chủ yếu.

     - Một số nét đặc điểm về hình thái:

     + Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ bị chia cắt bởi nhiều dãy núi lan sát ra biển.

     + Đồng bằng Nam Bộ có tính đồng nhất cao, tuy nhiên trong đồng bằng vẫn có nhiều vùng đầm lầy ngập nước do chưa được phù sa bồi lấp. Trong đồng bằng còn xuất hiện một số núi sót như núi Bà Đen, núi Chứa Chan, vùng núi An Giang, Hà Tiên...

     - Hưởng mở rộng, phát triển của đồng bằng:

     + Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ do lượng phù sa của các con sông của miền không lớn nên tốc độ tiến ra biển hàng năm của các đồng bằng nhỏ.

     + Đồng bằng Nam Bộ có tốc độ tiến ra biển hàng năm khá nhanh do lượng phù sa do hệ thống sông Mê Công vận chuyển rất lớn (tốc độ lấn biển hàng năm ở Cà Mau có nơi đạt 60 – 80m).

     * Thềm lục địa: có xu hướng càng vào phía Nam càng mở rộng thể hiện qua các đường đẳng sâu 20m và 50m.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay