Câu hỏi:
13/07/2024 116Sử dụng tập Atlat Địa lí Việt Nam:
1. Hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế trong việc phát triển công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. Các thế mạnh và hạn chế trong việc phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ
Các bản đồ cần sử dụng: Vùng kinh tế Nam Bộ, Địa chất - khoáng sản, Công nghiệp. Học sinh cũng có thể khai thác thêm các bản đồ khác để làm cho việc phân tích được sâu sắc, nhưng các bản đồ kể trên là tối thiểu cần thiết.
a. Thế mạnh: Vị trí địa lí; Tài nguyên; Nguồn lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật; thu hút đầu tư.
- Vị trí địa lí thuận lợi: Đối với các vùng lân cận là cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp (Đồng bằng sông Cửu Long: vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước; vùng Tây nguyên: cây công nghiệp lâu năm; vùng duyên hải Nam Trung Bộ: cây ăn quả, thủy sản...). Đối với thị trường trong nước nói chung, thông qua hệ thống giao thông khá phát triển. Đối với thị trường quốc tế và khu vực (thông qua đầu mối giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh).
- Tài nguyên: dầu khí trên thềm lục địa (trong bản đồ Khoáng sản có các mỏ Bạch Hổ và Rồng), đất sét làm vật liệu xây dựng và tiềm năng thủy điện (trên sông Đồng Nai và sông Bé).
Học sinh cần nêu cả các khả năng phát triển cơ sở nguyên liệu cho công nghiệp chế biến các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp. Rừng còn khá nhiều (ở các tỉnh Bình Dương, Bình Phước (Sông Bé cũ), Đồng Nai - tiếp giáp với phía Nam Tây Nguyên). Điều kiện đất đai, khí hậu thuận lợi cho việc phát triển cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê... ), cây ăn quả và cây công nghiệp hàng năm (đậu tương...). Vùng biển có các ngư trường lớn.
- Nguồn lao động lành nghề, cơ sở vật chất kĩ thuật tập trung, cơ sở hạ tầng phát triển tốt (thể hiện trên bản đồ ở chỗ trong vùng có Thành phố Hồ Chí Minh - thành phố lớn nhất cả nước, đồng thời cũng là trung tâm công nghiệp, giao thông vận tải và dịch vụ lớn nhất cả nước).
- Vùng có khả năng rất lớn về thu hút đầu tư trong và ngoài nước, đặc biệt, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm toàn bộ vùng kinh tế Đông Nam Bộ, với các trung tâm công nghiệp lớn là Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
b. Hạn chế
- Mùa khô kéo dài, hạn chế cấp nước cho dân sinh, cho công nghiệp và các biệt là dự trữ nước cho các hồ thủy điện (điển hình là hồ Trị An).
- Cơ sở năng lượng của vùng đã được cải thiện nhưng chưa đáp ứng đủ nhu cầu cần phát triển nhanh của công nghiệp.
- Vấn đề môi trường đối với các lãnh thổ tập trung công nghiệp như Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu...
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 2:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 3:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 4:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
về câu hỏi!