Câu hỏi:
08/07/2024 1,251Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
The importance of career guidance for high school students
Career guidance assists high school students in (26) ________ a better understanding of themselves and exploring their potential. Through career orientation workshops and field trips, students can learn about various professions and fields, discover their interests and passions, and develop their own skills, (27) _______ helps them set specific goals and choose suitable paths for personal development.
Having clear career goals helps students become more proactive in their learning process and future orientation from an early age. They realize that learning is not only about achieving high grades but also about acquiring knowledge and skills (28) ________ to their future endeavors. (29) ________, career guidance helps students see the connection between what they learn and its practical application in their desired fields, motivating them to study diligently and continuously improve themselves.
Early career guidance enables students to explore their future direction more thoroughly and saves them valuable time. Instead of being confused about (30) ________ career choices after graduation, students have time to explore, gather information, and define their goals and directions clearly.
(Adapted from: https://vschoolsg.vn/)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: C
Kiến thức :Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. setting: để/ đặt B. running: chạy/ vận hành
C. gaining: đạt được/ giành được D. taking: cầm/ nắm
Ta có cấu trúc: gain an unferstanding of: hiểu
Vậy đáp án đúng là C
Thông tin: Career guidance assists high school students in (26) ____gaining____ a better understanding of themselves and exploring their potential.
Tạm dịch: Hướng nghiệp giúp học sinh trung học hiểu rõ hơn về bản thân và khám phá tiềm năng của mình.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: C
Kiến thức :Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. when: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ thời gian, có chức năng làm trạng ngữ chỉ thời gian trong mệnh đề quan hệ.
B. where: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, có chức năng làm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong mệnh đề quan hệ.
C. which: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật hoặc cả mệnh đề trước đó trong mệnh đề quan hệ không xác định, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
D. whom: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Ta thấy, trước chỗ trống là dấu phảy và sau chỗ trống là động từ HELPS nên cần một đại từ quan hệ thay thế cho cả mệnh đề trước đó, có chức năng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Vậy đáp án phù hợp là C
Thông tin: Through career orientation workshops and field trips, students can learn about various professions and fields, discover their interests and passions, and develop their own skills, (27) ___which____ helps them set specific goals and choose suitable paths for personal development.
Tạm dịch: Thông qua các buổi hội thảo định hướng nghề nghiệp và tham quan thực tế, sinh viên có thể tìm hiểu về nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau, khám phá sở thích, niềm đam mê và phát triển các kỹ năng của bản thân, từ đó giúp các em đặt ra mục tiêu cụ thể và lựa chọn con đường phát triển bản thân phù hợp.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức :Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. available (a): sẵn có B. exposed (a): tiếp xúc
C. similar (a): giống D. relevant (a): liên quan/ phù hợp
Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là D
Thông tin: They realize that learning is not only about achieving high grades but also about acquiring knowledge and skills (28) ____ relevant____ to their future endeavors.
Tạm dịch: Họ nhận ra rằng học tập không chỉ là đạt điểm cao mà còn là tiếp thu kiến thức và kỹ năng phù hợp với nỗ lực trong tương lai của họ.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. Moreover: hơn thế nữa B. Therefore: cho nên
C. However: tuy nhiên D. Although: mặc dù
- Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là: A
Thông tin: They realize that learning is not only about achieving high grades but also about acquiring knowledge and skills relevant to their future endeavors. (29) ____Moreover____, career guidance helps students see the connection between what they learn and its practical application in their desired fields, motivating them to study diligently and continuously improve themselves.
Tạm dịch: Họ nhận ra rằng học tập không chỉ là đạt điểm cao mà còn là tiếp thu kiến thức và kỹ năng phù hợp với nỗ lực trong tương lai của họ. Hơn nữa, hướng nghiệp giúp sinh viên thấy được mối liên hệ giữa những gì học được và ứng dụng thực tế trong lĩnh vực mong muốn, tạo động lực cho các em chăm chỉ học tập và không ngừng hoàn thiện bản thân.
Câu 5:
Instead of being confused about (30) ________ career choices after graduation, students have time to explore, gather information, and define their goals and directions clearly.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. every + N-số it: mọi … B. another + N-số it: … nữa
C. little + N-không đếm được: một chút … D. many + N-số nhiều: nhiều …
Ta thấy, sau chỗ trống là danh từ “choices” – danh từ số nhiều, vậy đáp án đúng là D
Thông tin: Instead of being confused about (30) ____many____ career choices after graduation, students have time to explore, gather information, and define their goals and directions clearly.
Tạm dịch: Thay vì bối rối trước nhiều lựa chọn nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thời gian tìm hiểu, thu thập thông tin và xác định rõ ràng mục tiêu, phương hướng của mình.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
If you are absent _______ work for more than three days, you must provide a medical certificate.
Câu 3:
A professor at Oxford University was _______ for her contribution to finding an effective vaccine against the novel coronavirus.
Câu 4:
Despite the setbacks, he managed to keep his _______ on the situation and lead his team to success.
Câu 5:
My cousin and I_________ on the computer when there was a power cut.
Câu 6:
The last time they visited the museum together was during their school field trip.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề V. Đọc điền khuyết cấu trúc câu có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 4)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 2)
về câu hỏi!