Câu hỏi:
08/07/2024 1,293Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Children who experience a rewarding friendship before the birth of a sibling are likely to have a better relationship with that brother or sister that endures throughout their childhood, said Laurie Kramer in a University of Illinois study published in December’s Journal of Family Psychology.
‘When early friendships are successful, young children get the chance to master sophisticated social and emotional skills, even more than they do with a parent. When parents relate to a child, they do a lot of the work, figuring out what the child needs and then accommodating those needs, says Kramer. However, this is not usually the case when two children are interacting.
The research showed that the benefits of early friends are long-lasting. Children who had a positive relationship with a best friend before the birth of a sibling ultimately had a good relationship with their sibling that lasted throughout adolescence, Kramer said. And children who as preschoolers were able to coordinate play with a friend, manage conflicts, and keep an interaction positive in tone were most likely as teenagers to avoid the negative sibling interaction that can sometimes launch children on a path of antisocial behavior, she added. ‘From birth, parents can nurture and help develop these social competencies (or skills) by making eye contact with their babies, offering toys and playing with them,' she said.
(Adapted from Vocabulary for IELTS, Pauline Cullen)
The passage is mainly about _______.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu nói về _______.
Xét các đáp án:
A. tình bạn ban đầu gắn liền với mối quan hệ anh chị em tốt
B. trẻ em có mối quan hệ tích cực
C. lợi ích của những người bạn đầu tiên
D. một trải nghiệm đầy thử thách của tình bạn thuở ban đầu
Thông tin: Children who experience a rewarding friendship before the birth of a sibling are likely to have a better relationship with that brother or sister that endures throughout their childhood, said Laurie Kramer in a University of Illinois study published in December’s Journal of Family Psychology.
Tạm dịch: Laurie Kramer trong một nghiên cứu của Đại học Illinois công bố trên Tạp chí Tâm lý Gia đình số tháng 12 cho biết, những đứa trẻ trải qua một tình bạn bổ ích trước khi anh chị em ra đời có khả năng có mối quan hệ tốt hơn với anh chị em đó suốt thời thơ ấu của chúng.
Do đó, đáp án hợp lí là A
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word they in paragraph 2 refers to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ they ở đoạn 2 đề cập đến ______.
Xét các đáp án:
A. skills: kĩ năng B. children: trẻ em/ con cái
C. parents: bố mẹ D. friendships: tình bạn
Thông tin: ‘When early friendships are successful, young children get the chance to master sophisticated social and emotional skills, even more than they do with a parent.
Tạm dịch: ‘Khi tình bạn ban đầu thành công, trẻ nhỏ có cơ hội thành thạo các kỹ năng xã hội và cảm xúc phức tạp, thậm chí nhiều hơn so với khi chúng học với cha mẹ.
Từ thay thế của “they” phù hợp theo ngữ cảnh là từ “children”.
Vậy đáp án đúng là B
Câu 3:
According to the passage, the good early friendships _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, tình bạn tốt đẹp ban đầu _______.
Xét các đáp án:
A. không đạt được các kỹ năng thành công B. giúp tránh sự tương tác
C. lâu dài D. tạo ra xung đột
Thông tin: The research showed that the benefits of early friends are long-lasting.
Tạm dịch: Nghiên cứu cho thấy lợi ích của việc kết bạn sớm là lâu dài.
Vậy đáp án đúng là C
Câu 4:
The word negative in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ negative ở đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ______.
Ta có: negative (a): tiêu cực/ có hại
Xét các đáp án:
A. tiring (a): mệt mỏi B. harmful (a): có hại
C. boring (a): chán ngán D. difficult (a): khó khăn
Từ đồng nghĩa: negative (a): tiêu cực/ có hại = harmful (a): có hại
Thông tin: And children who as preschoolers were able to coordinate play with a friend, manage conflicts, and keep an interaction positive in tone were most likely as teenagers to avoid the negative sibling interaction that can sometimes launch children on a path of antisocial behavior, she added.
Tạm dịch: Và những đứa trẻ ở độ tuổi mẫu giáo có thể phối hợp chơi với bạn bè, quản lý xung đột và giữ sự tương tác tích cực ở tuổi thanh thiếu niên rất có thể tránh được sự tương tác tiêu cực với anh chị em mà đôi khi có thể đẩy trẻ vào con đường hành vi chống đối xã hội, cô nói thêm.
Vậy đáp án đúng là B
Câu 5:
According to Kramer, parents can nurture their babies by all of the following EXCEPT _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo Kramer, cha mẹ có thể nuôi dưỡng con mình bằng tất cả những điều sau đây NGOẠI TRỪ
_______.
Xét các đáp án:
A. chơi với họ B. hiển thị những gì họ cần
C. tặng đồ chơi D. giao tiếp bằng mắt với chúng
Thông tin: ‘From birth, parents can nurture and help develop these social competencies (or skills) by making eye contact with their babies, offering toys and playing with them,' she said.
Tạm dịch: Cô nói: “Từ khi sinh ra, cha mẹ có thể nuôi dưỡng và giúp phát triển những năng lực (hoặc kỹ năng) xã hội này bằng cách giao tiếp bằng mắt với con, đưa đồ chơi và chơi với chúng”.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
If you are absent _______ work for more than three days, you must provide a medical certificate.
Câu 3:
A professor at Oxford University was _______ for her contribution to finding an effective vaccine against the novel coronavirus.
Câu 4:
Despite the setbacks, he managed to keep his _______ on the situation and lead his team to success.
Câu 5:
My cousin and I_________ on the computer when there was a power cut.
Câu 6:
The last time they visited the museum together was during their school field trip.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề V. Đọc điền khuyết cấu trúc câu có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 4)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 2)
về câu hỏi!