Câu hỏi:
12/07/2024 4,401Hàm lượng glucose có trong mẫu dược phẩm có thể được xác định bằng phương pháp chuẩn độ với iodine như sau: Cho một thể tích chính xác dung dịch chứa glucose vào một thể tích chính xác và dư nước iodine. Sau đó, thêm vào dung dịch sau phản ứng vài giọt dung dịch X, rồi vừa lắc vừa nhỏ từ từ dung dịch sodium thiosulfate (Na2S2O3) có nồng độ xác định vào dung dịch ở trên đến khi mất màu xanh thì dừng lại. Ghi thể tích dung dịch sodium thiosulfate đã tiêu tốn. Biết rằng, glucose phản ứng với iodine tương tự như với bromine và phản ứng giữa iodine với sodium thiosulfate xảy ra như sau:
I2 + 2Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa glucose và iodine.
b) Dự đoán chất X trong thí nghiệm trên là gì và X có vai trò gì trong thí nghiệm.
c) Trình bày nguyên tắc xác định hàm lượng glucose trong thí nghiệm trên.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Phương trình hoá học của phản ứng giữa glucose và iodine:
CH2OH[CHOH]4CHO + I2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HI
b) Chất X là dung dịch hồ tinh bột, có vai trò là chất chỉ thị trong phản ứng chuẩn độ.
Khi còn iodine, dung dịch có màu xanh (là màu của phức chất giữa tinh bột và iodine). Kết thúc chuẩn độ, dung dịch chuyển từ màu xanh sang không màu.
c) Nguyên tắc xác định hàm lượng glucose trong thí nghiệm trên:
Cho lượng dư I2 vào glucose để đảm bảo glucose phản ứng hết với I2.
Chuẩn độ I2 dư bằng sodium thiosulfate với chỉ thị là vài giọt dung dịch hồ tinh bột (hồ tinh bột hấp phụ I2 làm dung dịch chuyển màu xanh tím). Tại điểm tương đương, I2 tác dụng hoàn toàn với sodium thiosulfate, lúc này dung dịch mất màu xanh do không còn I2 cho tinh bột hấp phụ. Dừng chuẩn độ và ghi lại giá trị thể tích dung dịch sodium thiosulfate đã dùng.
Thể tích I2 dư được tính theo công thức: \({V_{{I_2}}}\)(dư) = \(\frac{{{C_{N{a_2}{S_2}{O_3}}}.{V_{N{a_2}{S_2}{O_3}}}}}{{2.{V_{{I_2}}}}}\).
Nồng độ glucose được xác định bằng công thức:
Cglucose =\[{C_{{I_2}}}\].\({V_{{I_2}}}\)(phản ứng với glucose).\(\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{V}}_{{\rm{glucose}}}}}}\) với \({V_{{I_2}}}\)(phản ứng với glucose) = \({V_{{I_2}}}\)(ban đầu) − \({V_{{I_2}}}\)(dư).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa glucose với methanol khi có hydrogen chloride làm xúc tác. Giải thích vì sao phản ứng này không xảy ra với glucose ở dạng mạch hở.
Câu 2:
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7624:2007, khi chế tạo gương, chiều dày lớp bạc phủ trên bề mặt tấm kính (quy ra tổng lượng bạc trên một đơn vị m kính) phải đạt tối thiểu 0,7 gm−2. Một công ty cần sản xuất gương có độ dày lớp bạc phủ ở mức 0,72 gm−2. Biết rằng lớp bạc được tạo thành qua phản ứng giữa silver nitrate và glucose trong điều kiện thích hợp với hiệu suất phản ứng 90%. Tính lượng silver nitrate và lượng glucose cần sử dụng để sản xuất 10 000 m2 gương trên.
Câu 3:
Trong quá trình sản xuất bia bằng phương pháp lên men sinh học, dưới tác dụng của enzyme sẽ xảy ra quá trình chuyển hoá:
X → maltose → Y
X, Y tương ứng là
A. tinh bột và fructose.
B. cellulose và glucose.
C. cellulose và fructose.
D. tinh bột và glucose.
Câu 4:
Khi đun nóng dung dịch chứa carbohydrate X và Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, X có phản ứng với Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch. X không thể là
A. saccharose.
B. glucose.
C. fructose.
D. maltose.
Câu 5:
Cho hai chất M1 và M2 có công thức cấu tạo như sau:
Sản phẩm tạo thành khi dẫn khí hydrogen chloride vào dung dịch của glucose trong methanol
A. không là M1 hoặc M2.
B. chỉ là M1.
C. chỉ là M2.
D. là hỗn hợp của M1 và M2.
Câu 6:
Khi cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2/NaOH, lắc nhẹ ống nghiệm thì thấy có hiện tượng nào sau đây?
A. Kim loại màu vàng sáng bám trên bề mặt ống nghiệm.
B. Kết tủa màu đỏ gạch xuất hiện trong ống nghiệm.
C. Dung dịch trở nên đồng nhất và có màu xanh lam.
D. Chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp và xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt lắng xuống đáy ống nghiệm.
Câu 7:
Dung dịch (1) chứa CuSO4 trong nước; dung dịch (2) là dung dịch ammonia có hoà tan một lượng AgNO3; dung dịch (3) là dung dịch ammonia có hòa tan một lượng Cu(OH)2. Dung dịch nào trong số các dung dịch trên có khả năng hoà tan cellulose?
A. Dung dịch (1).
B. Dung dịch (2).
C. Dung dịch (3).
D. Không dung dịch nào.
về câu hỏi!