Câu hỏi:

23/07/2024 985

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

Internationally, ‘giftedness’ is most frequently determined by a score on a general intelligence test, known as an IQ test, which is above a chosen cutoff point, usually at around the top 2-5%. Children’s educational environment contributes to the IQ score and the way intelligence is used. For example, a very close positive relationship was found when children’s IQ scores were compared with their home educational provision (Freeman, 2010). The higher the children’s IQ scores, especially over IQ 130, the better the quality of their educational backup, measured in terms of reported verbal interactions with parents, number of books and activities in their home etc. 

Excellence does not emerge without appropriate help. To reach an exceptionally high standard in any area very able children need the means to learn, which includes material to work with and focused challenging tuition - and the encouragement to follow their dream. There appears to be a qualitative difference in the way the intellectually highly able think, compared with more average-ability or older pupils, for whom external regulation by the teacher often compensates for lack of internal regulation

Yet in order to learn by themselves, the gifted do need some support from their teachers. Conversely, teachers who have a tendency to ‘overdirect’ can diminish their gifted pupils’ learning autonomy. Although ‘spoon-feeding’ can produce extremely high examination results, these are not always followed by equally impressive life successes. Too much dependence on the teachers risks loss of autonomy and motivation to discover. 

But scientific progress is not all theoretical, knowledge is a so vital to outstanding performance: individuals who know a great deal about a specific domain will achieve at a higher level than those who do not (Elshout, 1995)Research with creative scientists by Simonton(1988) brought him to the conclusion that above a certain high level, characteristics such as independence seemed to contribute more to reaching the highest levels of expertise than intellectual skills, due to the great demands of effort and time needed for learning and practice. Creativity in all forms can be seen as expertise mixed with a high level of motivation (Weisberg, 1993).

Which of the following can be the best title of the passage?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Tạm dịch: Tiêu đề nào sau đây là phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Sự thông minh không phải là cách duy nhất để đánh giá điểm IQ của trẻ em.

B. Sự xuất sắc bao gồm tài liệu để làm việc và sự hướng dẫn thách thức tập trung.

C. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thông minh và xuất sắc trong giáo dục.

D. Cả A và B đều đúng.

Giải thích: C

 Đáp án A, B, D đều đề cập ví dụ trong bài đọc (nội dung chi tiết). Đáp án C (Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thông minh và xuất sắc trong giáo dục.)

Internationally, ‘giftedness’ is most frequently determined by a score on a general intelligence test, known as an IQ test, which is above a chosen cutoff point, usually at around the top 2-5%. Children’s educational environment contributes to the IQ score and the way intelligence is used. For example, a very close positive relationship was found when children’s IQ scores were compared with their home educational provision (Freeman, 2010). The higher the children’s IQ scores, especially over IQ 130, the better the quality of their educational backup, measured in terms of reported verbal interactions with parents, number of books and activities in their home etc. 

Excellence does not emerge without appropriate help. To reach an exceptionally high standard in any area very able children need the means to learn, which includes material to work with and focused challenging tuition - and the encouragement to follow their dream. There appears to be a qualitative difference in the way the intellectually highly able think, compared with more average-ability or older pupils, for whom external regulation by the teacher often compensates for lack of internal regulation. 

Yet in order to learn by themselves, the gifted do need some support from their teachers. Conversely, teachers who have a tendency to ‘overdirect’ can diminish their gifted pupils’ learning autonomy. Although ‘spoon-feeding’ can produce extremely high examination results, these are not always followed by equally impressive life successes. Too much dependence on the teachers risks loss of autonomy and motivation to discover. 

But scientific progress is not all theoretical, knowledge is a so vital to outstanding performance: individuals who know a great deal about a specific domain will achieve at a higher level than those who do not (Elshout, 1995). Research with creative scientists by Simonton(1988) brought him to the conclusion that above a certain high level, characteristics such as independence seemed to contribute more to reaching the highest levels of expertise than intellectual skills, due to the great demands of effort and time needed for learning and practice. Creativity in all forms can be seen as expertise mixed with a high level of motivation (Weisberg, 1993).

 

Trên toàn cầu, ‘tài năng’ thường được xác định dựa trên điểm số của trẻ trên một bài kiểm tra trí tuệ tổng quát, được gọi là bài kiểm tra IQ, với điểm số vượt qua một ngưỡng nhất định, thường là khoảng từ 2-5% cao nhất. Môi trường giáo dục của trẻ em đóng góp vào điểm số IQ và cách mà trí tuệ được sử dụng. Ví dụ, một mối quan hệ tích cực rất chặt chẽ đã được tìm thấy khi so sánh điểm IQ của trẻ em với môi trường giáo dục tại nhà của họ (Freeman, 2010). Điểm số IQ của trẻ em càng cao, đặc biệt là trên IQ 130, chất lượng hỗ trợ giáo dục của họ càng tốt, được đo bằng số lượng tương tác bằng lời nói với cha mẹ, số lượng sách và hoạt động có trong nhà của chúng.

Sự xuất sắc không thể đạt được mà không có sự giúp đỡ thích hợp. Để đạt đến một tiêu chuẩn đặc biệt cao trong bất kỳ lĩnh vực nào, trẻ em rất có năng lực cần có cách để học, bao gồm tài liệu để làm việc và sự hướng dẫn thách thức tập trung - và sự khuyến khích để theo đuổi ước mơ của họ. Có vẻ như có một sự khác biệt chất lượng trong cách suy nghĩ của những người có trí thức cao so với những học sinh có khả năng trung bình hơn hoặc những học sinh lớn tuổi hơn, trong đó sự quy định bên ngoài của giáo viên thường bù đắp cho sự thiếu quy định bên trong.

Tuy nhiên, để tự học, những người tài năng cần một số sự hỗ trợ từ giáo viên của họ. Ngược lại, những giáo viên có xu hướng ‘quá mức chỉ đạo’ có thể làm giảm sự tự chủ học tập của những học sinh tài năng. Mặc dù ‘nuôi từng miếng’ có thể đạt được kết quả thi cử cực kỳ cao, nhưng không phải lúc nào cũng đi kèm với thành công trong cuộc sống. Phụ thuộc quá nhiều vào giáo viên có nguy cơ mất sự tự chủ và động lực khám phá.

Tuy nhiên, tiến bộ khoa học không chỉ là lý thuyết, kiến thức là rất quan trọng đối với thành tích xuất sắc: những người biết nhiều về một lĩnh vực cụ thể sẽ đạt được thành tích cao hơn so với những người không biết (Elshout, 1995). Nghiên cứu với các nhà khoa học sáng tạo của Simonton (1988) đã đưa anh ta đến kết luận rằng ở một mức cao nhất định, những đặc điểm như độc lập có vẻ đóng góp nhiều hơn cho việc đạt đến những cấp độ tài năng cao nhất hơn là các kỹ năng trí tuệ, do sự đòi htới của việc học và luyện tập. Sự sáng tạo trong mọi hình thức có thể được coi là sự kết hợp giữa chuyên môn và mức độ động lực cao (Weisberg, 1993).

 

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The phrase them in the first paragraph is closest in meaning to ________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Tạm dịch: Cụm từ “them” trong đoạn văn đầu tiên có ý nghĩa gần nhất với ________.

A. trẻ em B. cha mẹ C. điểm số D. tương tác

Giải thích: A

The higher the children’s IQ scores, especially over IQ 130, the better the quality of their educational backup, measured in terms of reported verbal interactions with parents, number of books and activities in their home etc. (Điểm số IQ của trẻ em càng cao, đặc biệt là trên IQ 130, chất lượng hỗ trợ giáo dục của họ càng tốt, được đo bằng số lượng tương tác bằng lời nói với cha mẹ, số lượng sách và hoạt động có trong nhà của chúng)

Câu 3:

What does the word overdirect in the fourth paragraph refer to?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Tạm dịch: Từ “overdirect” trong đoạn văn thứ tư đề cập đến điều gì?

A. ủy quyền B. trao quyền C. kiểm soát D. quản lý quá mức

Giải thích: D

Conversely, teachers who have a tendency to ‘overdirect’ can diminish their gifted pupils’ learning autonomy (Ngược lại, những giáo viên có xu hướng ‘quá mức chỉ đạo’ có thể làm giảm sự tự chủ học tập của những học sinh tài năng.)

Câu 4:

According to the passage, what IQ score in children is considered to be indicative of good educational quality?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Tạm dịch: Theo đoạn văn, điểm IQ nào của trẻ em được coi là biểu hiện chất lượng giáo dục tốt?

A. 100 B. trên 130 C. 150 D. 200

Giải thích: B

đoạn 1: The higher the children’s IQ scores, especially over IQ 130, the better the quality of their educational backup (Điểm số IQ của trẻ em càng cao, đặc biệt là trên IQ 130, chất lượng hỗ trợ giáo dục của họ càng tốt

Câu 5:

The phrase expertise in the last paragraph is closest in meaning to ________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Tạm dịch: Cụm từ “expertise” trong đoạn văn cuối cùng có ý nghĩa gần nhất với ________

A. thành thạo/tài năng B. phất lờ C. không tài giỏi D. không có khả năng

Giải thích: A

Research with creative scientists by Simonton(1988) brought him to the conclusion that above a certain high level, characteristics such as independence seemed to contribute more to reaching the highest levels of expertise than intellectual skills (Nghiên cứu với các nhà khoa học sáng tạo của Simonton (1988) đã đưa anh ta đến kết luận rằng ở một mức cao nhất định, những đặc điểm như độc lập có vẻ đóng góp nhiều hơn cho việc đạt đến những cấp độ tài năng cao nhất hơn là các kỹ năng trí tuệ)

Câu 6:

Which of the following is NOT TRUE according to the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Tạm dịch: Câu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?

A. Sự xuất sắc không thể đạt được mà không có sự trợ giúp đúng đắn.

B. Học sinh tài năng cần sự hỗ trợ và chỉ đạo từ giáo viên của họ.

C. Sự sáng tạo trong bất kỳ lĩnh vực nào cũng có thể hiểu là sự kết hợp giữa kiến thức chuyên môn và động lực mạnh.

D. Quá phụ thuộc vào giáo viên giảm nguy cơ mất độc lập.

Giải thích: D

Đáp án A: đoạn 2: Excellence does not emerge without appropriate help.

Đáp án B: đoạn 3: Yet in order to learn by themselves, the gifted do need some support from their teachers. 

Đáp án C: đoạn cuối: Creativity in all forms can be seen as expertise mixed with a high level of motivation (Weisberg, 1993).

Câu 7:

Which of the following can be inferred from the reading passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Tạm dịch: Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Điểm IQ là một phép đo được sử dụng để đánh giá khả năng trí tuệ và nhận thức của một cá nhân.

B. Cá nhân nên có chuyên môn trong kiến thức của mình.

C. Sự sáng tạo và xuất sắc là những kỹ năng quan trọng nhất.

D. Điểm IQ thường được sử dụng để nâng cao thành tựu của trẻ em.

Giải thích: A

Suy ra từ đoạn cuối:

Đáp án B, C, D không bao quát hết được nội dung ngụ ý từ bài đọc.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

In the 1980s the fast-growing green movement, dominated by Friends of the Earth, Greenpeace and the World Wide Fund for Nature, insisted that saving wildlife, mending the hole in the ozone layer, stopping acid rain and (26) ________ climate change were non-political.

Lời giải

Giải thích:A

 từ vựng

Tạm dịch: A. chống lại B. thách thức C. đối mặt D. làm

Vào những năm 1980, phong trào xanh phát triển nhanh chóng, được thống trị bởi Friends of the Earth, Greenpeace và World Wide Fund for Nature, khẳng định rằng việc cứu hộ động vật hoang dã, sửa chữa lỗ hổng trong tầng ozon, ngăn chặn mưa axit và chống lại biến đổi khí hậu là không liên quan đến chính trị.

Câu 2

Lời giải

Tạm dịch: Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn là gì?

A. Số ca ung thư tăng đột biến trên toàn cầu liên quan đến các yếu tố lối sống và sự bất công trong việc chăm sóc sức khỏe.

B. Lý do lo ngại về sự gia tăng ung thư da, phổi và đại trực tràng.

C. Ung thư da, phổi và đại trực tràng cùng sự gia tăng toàn cầu.

D. Úc và New Zealand có tỷ lệ chẩn đoán ung thư cao nhất.

The number of cancer cases diagnosed around the world each year has risen by almost a third in the past decade as increasing life expectancy means millions of more people will be diagnosed in their lifetime. Researchers said there was also cause for concern in the rise in skin, lung and colorectal cancers, which could largely be prevented by addressing lifestyle habits like smoking and diet. The Global Burden of Disease Cancer Collaboration audits diagnosis rates and deaths of 29 types of cancer around the world each year. This is an increase of 28 per cent in new cancers between 2006 and 2016, much of which is attributed to an expanding and ageing population as well as screening and diagnostics which can catch cancers sooner.

However, the biggest growth has been seen in low and middle income countries - emerging markets which have been targeted by tobacco giants and an influx of cheap convenience foods in recent decades. The increasing popularity of alcohol alongside processed foods and sedentary lifestyles are also factors that have contributed to a rise in colorectal cancers above the level expected from population growth alone. Australia and New Zealand have some of the highest rates of cancer diagnosis, the audit found.

“While the increase in lung, colorectal, and skin cancers over the past decade is concerning, the prevention potential is substantial,” said Dr Christina Fitzmaurice, assistant professor of global health at the University of Washington. Vital prevention efforts such as tobacco control, dietary interventions, and broader health promotion campaigns need to be scaled up in response to this rise in lifestyle-related cancers.

However, this also shows the inequities that remain in cancer care. Women in less economically developed countries, where costly vaccination and screening programmes are less common, are four times more likely to develop cervical cancer and it is the biggest cancer killer in these regions. “Ensuring universal access to health care is a vital prerequisite for early detection and cancer treatment,” said Dr Fitzmaurice. “Improving access to advanced diagnostic technologies not commonly available in low-SDI countries is a critical step towards achieving health equity globally.”

 

Số ca ung thư được chẩn đoán trên toàn thế giới mỗi năm đã tăng gần một phần ba trong thập kỷ qua do tuổi thọ gia tăng, điều này có nghĩa là hàng triệu người sẽ được chẩn đoán ung thư trong cuộc đời của họ. Các nhà nghiên cứu cho biết cũng có nguy cơ tăng về ung thư da, phổi và đại trực tràng, mà có thể được ngăn ngừa chủ yếu bằng cách thay đổi thói quen sống như hút thuốc và chế độ ăn uống. Hợp tác về Khối lượng Bệnh tật toàn cầu về Ung thư kiểm tra tỷ lệ chẩn đoán và tử vong của 29 loại ung thư trên toàn thế giới mỗi năm. Đây là một sự tăng 28% về số ca ung thư mới từ năm 2006 đến 2016, trong đó có phần lớn được cho là do dân số gia tăng và lão hóa cùng với việc sàng lọc và chẩn đoán sớm hơn để phát hiện ung thư.

Tuy nhiên, sự tăng trưởng lớn nhất đã được quan sát ở các nước thu nhập thấp và trung bình - những thị trường mới nổi đã bị các công ty thuốc lá và sự gia nhập của các loại thực phẩm tiện lợi rẻ tiền nhắm đến trong thập kỷ gần đây. Sự phổ biến ngày càng tăng của rượu cùng với thực phẩm chế biến và lối sống ít vận động cũng là những yếu tố đã góp phần vào sự tăng cao về ung thư đại trực tràng vượt quá mức tăng do sự gia tăng dân số một mình. Úc và New Zealand là hai quốc gia có tỷ lệ chẩn đoán ung thư cao nhất, theo cuộc kiểm tra.

“Bất chấp sự tăng về ung thư phổi, đại trực tràng và da trong thập kỷ qua, tiềm năng phòng ngừa là to lớn,” bác sĩ Christina Fitzmaurice, giáo sư trợ lý về y tế toàn cầu tại Đại học Washington nói. Cần mở rộng các nỗ lực quan trọng về phòng ngừa như kiểm soát thuốc lá, can thiệp chế độ ăn uống và các chiến dịch khuyến nghị sức khỏe rộng hơn để đáp ứng sự gia tăng này về ung thư liên quan đến lối sống.

Tuy nhiên, điều này cũng cho thấy sự bất bình đẳng vẫn còn tồn tại trong việc chăm sóc ung thư. Phụ nữ ở các nước đang phát triển kinh tế thấp, nơi các chương trình tiêm chủng và kiểm tra sàng lọc đắt đỏ ít phổ biến, có khả năng mắc ung thư cổ tử cung gấp bốn lần và đây là nguyên nhân gây tử vong do ung thư lớn nhất ở những khu vực này. “Đảm bảo quyền truy cập vào dịch vụ chăm sóc sức khỏe là một yếu tố quan trọng để phát hiện sớm và điều trị ung thư,” bác sĩ Fitzmaurice nói. “Việc cải thiện việc tiếp cận các công nghệ chẩn đoán tiên tiến không phổ biến ở các quốc gia có chỉ số phát triển con người thấp là một bước quan trọng hướng tới đạt được công bằng sức khỏe trên toàn cầu.”

Giải thích: A

Đáp án B, C, D đều là dẫn chứng/ví dụ cho bài đọc. Đáp án A đề cập bao quát toàn nội dung (Nguyên nhân gây ra ung thư là do lối ống và sự không công bằng chăm sóc sức khoẻ.)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP