Câu hỏi:
23/07/2024 1,100Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về chức năng của DNS?
a) DNS giúp vận chuyển gói tin một cách đáng tin cậy nhất.
b) DNS giúp chuyển đổi một tên miền sang một địa chỉ IP.
c) DNS giúp chuyển đổi một địa chỉ IP sang một tên miền.
d) DNS xác định đường đi tối ưu đành cho gói tin trong mạng WAN.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Sai. Vì DNS giúp chuyển đổi một tên miền sang một địa chỉ IP.
b) Đúng.
c) Sai. Vì DNS giúp chuyển đổi một tên miền sang một địa chỉ IP.
d) Sai. Vì DNS giúp chuyển đổi một tên miền sang một địa chỉ IP.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Địa chỉ IPv6 gồm bao nhiêu bit?
A. 16 bit.
B. 32 bit.
C. 64 bit.
D. 128 bit.
Câu 2:
Giao thức nào được sử dụng để truyền tải dữ liệu các trang web?
A. DNS.
B. HTTP.
C. FTP.
D. SMTP.
Câu 3:
Đâu là tên miền cấp cao nhất trong “www. moet.gov.vn”
A. www.
C. gov.
B. moet.
D. vn.
Câu 4:
Giao thức nào được sử dụng để truyền tải tập tin?
A. DNS.
B. HTTP.
C. FTP.
D. SMTP.
Câu 5:
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về yêu cầu cho giao thức mạng?
a) Định dạng và chuẩn hoá.
b) Quản lí số lượng thiết bị.
c) Quản lí lưu lượng mạng.
d) Đảm bảo tính bảo mật.
Câu 6:
Địa chỉ IPv4 gồm bao nhiêu byte?
A. 4 byte.
C. 6 byte.
B. 5 byte.
D. Tất cả đều sai.
Câu 7:
Giao thức nào được sử dụng để truyền tải thư điện tử?
A. DNS.
B. HTTP.
C. FTP.
D. SMTP.
263 câu Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tin học Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 KNTT Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
Đề thi học kì 1 Tin học 12 Kết nối tri thức có đáp án- Đề 1
15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 KNTT Bài 10: Tạo liên kết
15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 KNTT Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 KNTT Bài 9: Tạo danh sách, bảng
15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 KNTT Bài 8: Định dạng văn bản
15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Cánh diều Bài 1: Làm quen với ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
về câu hỏi!