Câu hỏi:

27/07/2024 2,258

Quá trình phiên mã là một giai đoạn quan trọng trong sự biểu hiện gen. Phân tử ADN gồm hai mạch có chiều ngược nhau, một mạch có chiều 5’→ 3’, mạch còn lại có chiều 3’→5’ Hình bên mô tả quá trình phiên mã tạo sản phẩm ARN của một gen ở ARN sinh vật nhân sơ. Dựa vào hình vẽ và với kiến thức em đã được học, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

Quá trình phiên mã là một giai đoạn quan trọng trong sự biểu hiện gen (ảnh 1)

I. Chỉ có mạch gốc của gen có chiều từ 3’→5’ mới làm khuôn cho quá trình phiên mã.

II. Các gen khác nhau có thể sử dụng các mạch khác nhau của phân tử ADN làm khuôn mẫu cho phiên mã.

III. Các kí hiệu M và N trên hình lần lượt chú thích cho enzym ADN polimeraza và các axit amin tự do của môi trường.

IV. Phiên mã ở sinh vật nhân sơ diễn ra ở tế bào chất, còn phiên mã ở sinh vật nhân thực chỉ diễn ra ở trong nhân tế bào.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án B 

I Đúng. Trong phạm vi là gen, chỉ có mạch gốc (3' – 5') của gen làm khuôn cho quá trình phiên mã.

II Đúng. Trong phạm vi cả ADN có nhiều gen thì mạch này có thể là mạch khuôn tổng hợp cho một số gen còn mạch bổ sung của nó vẫn có thể làm mạch khuôn tổng hợp cho một số gen còn lại. Vậy 2 mạch của ADN có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã của các gen.

III Sai. Kí hiệu M là enzym ARN polimeraza và N là các ribônuclêôtit tự do ở môi trường nội bào.

IV Sai. ở sinh vật nhân sơ phiên mã diễn ra ở tế bào chất. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã diễn ra ở cả trong nhân và ngoài tế bào chất.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn đáp án A 

I sai. Không, vì sau khi du nhập số lượng khoai và lúa nước ngay lập tức bị giảm mạnh → khoai và lúa nước là thức ăn ưa thích của ốc bươu vàng, chỉ khi ăn hết chúng mới chuyển sang ăn bèo và tảo ngọt.

II sai. Vì hàm lượng dinh dưỡng trong nước tăng dần sau khi có mặt ốc → thực vật phù du phát triển mạch → tăng sinh khối.

III sai. Loài ưu thế vì ốc bươu vàng có số lượng càng lớn thì độ giàu loài càng thấp → khả năng hoạt động và cạnh tranh lấn át các loài khác → giảm đa dạng loài.

IV đúng. Bổ sung loài ăn thịt sẽ cho hiệu quả hơn vì chúng kiểm soát con mồi luôn dao động ở mức thấp → hạn chế tác động gây hại.

Câu 2

Ở một loài động vật có vú, gen X mã hóa cho prôtêin X có chức năng tổng hợp sấc tố đen, làm cho mắt, lông đều có màu đen. Trong quá trình phát triển của cá thể, nếu ở giai đoạn phôi bị nhiễm một trong các hóa chất A, B, C thì phôi sẽ phát triển thành cá thể bị bạch tạng (không có khả năng tổng hợp sắc tố đen). Để nghiên cứu tác động của các hóa chất A, B, C, người ta tiến hành xử lí các phôi bằng từng loại hóa chất riêng biệt, sau đó kiểm tra sự có mặt của gen X, mARN và prôtêin trong tế bào phôi. Kiểu hình của các cá thể con sinh ra từ những phôi này cũng được quan sát. Kết quả thu được ở bảng, phôi đối chứng không được xử lí hóa chất.

Bảng 1

Phôi được xử lí hóa chất

Đối chứng

A

B

C

GenX

Không

mARN của gen X

Không

Không

Prôtêin của gen X

Không

Không

Không

Kiểu hình cá thể

Bạch tạng

Bạch tạng

Bạch tạng

Đen

 

 

 

 

 

 

Dựa vào kết quả thu được ở bảng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hoá chất B có thể đã ức chế quá trình phiên mã của gen X.

II. Hoá chất C có thể đã ức chế quá trình dịch mã mARN được tổng hợp từ gen X.

III. Thông tin di truyền ở gen X được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã.

IV. Rất có thể hoá chất A gây đột biến gen dạng thay thế gặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hoá của gen, làm xuất hiện sớm bộ ba kết thúc.

Lời giải

Chọn đáp án B 

I Đúng. Hoá chất B có thể đã ức chế quá trình phiên mã của gen X, vì khi tế bào được xử lí chất B thì mARN không được tạo ra.

II Đúng. Hoá chất C có thể đã ức chế quá trình dịch mã mARN được tổng hợp từ gen X vì khi tế bào xử lí chất C thì prôtêin không được tạo ra.

III Sai. Sự biểu hiện của gen X thông qua 2 cơ chế phiên mã và dịch mã. Còn nhân đôi ADN giúp vật liệu di truyền là ADN được truyền lại cho đời sau.

IV Sai. Khi xử lí chất A thì tế bào bị mất gen X - Nhiều khả năng chất A gây đột biến làm mất gen X. Ví dụ đột biến mất đoạn chứa gen X ở cả hai NST trong cặp tương đồng.

Câu 3

Hai quần thể linh dương Ai Cập (Gazella dorcas beccarii) sống ở cao nguyên Bắc Phi (gọi là quần thể phía Đông và quần thể phía Tây) bị ngăn cách bởi một dãy núi thuộc khối núi Arkenu. Nhờ hoạt động khai phá môi trường và cải tạo địa hình của con người, giờ đây các cá thể linh dương có thể di chuyển tuỳ ý từ quần thể bên này sang quần thể bên kia và ngược lại. Người ta đã nghiên cứu các đặc trưng của từng quần thể trước và sau khi khu vực này bị con người tác động (từ năm 1993-2002). Kết quả được hiển thị ở bảng dưới đây:

Quần thể

 

Đặc điểm

Trước khi bị tác động (1993-1997)

Sau khi bị tác động (1998-2002)

Quần thể phía đông

Quần thể phía tây

Quần thể phía đông

Quần thể phía tây

Số alen/locut

3,3

2,9

3,9

3,6

Sự sai khác về vốn gen

3,7

2,6

Khi phân tích kết quả trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Bản chất tác động của con người lên hai quần thể linh dương là tác động lên môi trường sống của các cá thể.

II. Các tác động của con người đã làm tăng đa dạng di truyền của hai quần thể này.

III. Nếu nghiên cứu quần thể trong tương lai xa hơn (ví dụ năm 2020) thì sự sai khác về vốn gen giữa hai quần thể sẽ giảm nhiều hơn so với kết quả trên.

IV. Khối núi Arkenu có khí hậu tương đối khô hạn và thi thoảng xảy ra thiên tai như bão cát, vòi rồng,… thì quần thể năm 1995 và năm 2000 sẽ chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố trên là như nhau.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP