Câu hỏi:
31/07/2024 337Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 41 to 47.
Although achieving good grades is significant and should be a goal for every student, they do not always reflect a student's level of intelligence accurately. Instead of solely focusing on grades, students should prioritize understanding and retaining the material they are learning, thereby gaining genuine knowledge.
David Thomas, a principal lecturer at ASU, said there are varying theories about intelligence. One of them is the entity theory of intelligence, which describes intelligence as being stable throughout someone’s life. Thomas said there are also people who think just the opposite, and that a person can become more intelligent throughout their life. While there are varying theories on what intelligence is and whether it can improve, you can gain knowledge throughout the course of your life. This principle should be the focus of education, not a person’s grades.
Every student at ASU is preparing for a career and learning the necessary skills to do well in their desired industry. Getting an “A” on a test will not mean anything if you cannot apply the material you learned to real-life situations. Just because someone gets an “A” in a class or is in Barrett, the Honors College, it doesn’t define intelligence. Similarly, someone who gets a “D” in a class is not necessarily unintelligent, as there are other factors that play into grades. Take Bill Gates for example, a very wealthy and successful man who dropped out of Harvard University two years into his degree and later became the co-founder of Microsoft. He is intelligent, and yet he did not have a college degree when he started his company.
Additionally, Thomas said motivation plays a big part in a person’s grades. A student with mastery-oriented motivation approaches a class with curiosity and an interest in the subject, whereas a student with performance-orientated motivation does so solely from a grade standpoint. If people spent the same amount of time working to ensure they retain important information as they did pulling all-nighters to cram for finals, they could become be more intelligent. Students should focus on developing their critical thinking and problem-solving skills rather than simply memorizing information for a test.
A transcript only shows a student’s motivation, dedication and work ethic - not their personality, humor,
work or life experiences. While grades still matter, we need to stop weighing our intelligence through grades and instead recognize that intelligence comes in all forms.
(Adapted from 10 practice tests for GCSE exam)
Which best serves as the title for the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Which best serves as the title for the passage?
A. Standardized tests are superficial and unnecessary.
(Các bài kiểm tra tiêu chuẩn hóa là hời hợt và không cần thiết.)
B. Grades don’t correlate with a student’s intelligence.
(Điểm số không tương quan với trí thông minh của học sinh.)
C. An attempt to test high grader’s intelligence.
(Một nỗ lực kiểm tra trí thông minh của học sinh lớp cao.)
D. The close relationship between marks and IQ.
(Mối quan hệ chặt chẽ giữa điểm số và chỉ số IQ.)
Giải thích: B
Although achieving good grades is significant and should be a goal for every student, they do not always reflect a student's level of intelligence accurately.
Tạm dịch:
Mặc dù đạt được điểm cao là rất quan trọng và phải là mục tiêu của mọi học sinh, nhưng chúng không phải lúc nào cũng phản ánh chính xác mức độ thông minh của học sinh.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “genuine” in paragraph 1 refers to _____.
Lời giải của GV VietJack
A. invalid (không hợp lệ) B. legitimate (hợp pháp)
C. inaccurate (không chính xác) D. reliable (đáng tin cậy)
Giải thích: D
Instead of solely focusing on grades, students should prioritize understanding and retaining the material they are learning, thereby gaining genuine knowledge.
Tạm dịch:
Thay vì chỉ tập trung vào điểm số, học sinh nên ưu tiên việc hiểu và ghi nhớ kiến thức đang học, từ đó có được kiến thức chính xác.
Câu 3:
The word “them” in paragraph 2 refers to _____.
Lời giải của GV VietJack
A. theories (lý thuyết) B. grades (điểm)
C. skills (kỹ năng) D. situations (tình huống)
Giải thích: A
David Thomas, a principal lecturer at ASU, said there are varying theories about intelligence. One of them is the entity theory of intelligence, which describes intelligence as being stable throughout someone’s life.
Tạm dịch:
David Thomas, giảng viên chính tại ASU, cho biết có nhiều lý thuyết khác nhau về trí thông minh. Một trong số đó là lý thuyết thực thể về trí thông minh, trong đó mô tả trí thông minh là ổn định trong suốt cuộc đời của một ai đó.
Câu 4:
According to paragraph 2, what is NOT stated about the various theories on intelligence?
Lời giải của GV VietJack
A. Students’ present state can override their intellect as emotions have tendency to take over reasoning. (Trạng thái hiện tại của học sinh có thể lấn át lý trí vì cảm xúc có xu hướng lấn át lý trí.)
B. There are many distinctive views concerning the nature of intelligence.
(Có nhiều quan điểm khác biệt liên quan đến bản chất của trí thông minh.)
C. Many theories suggest that human intellect is a dynamic and changing variable
(Nhiều lý thuyết cho rằng trí tuệ con người là một biến số năng động và luôn thay đổi)
D. One theory concludes that intelligence is a constant throughout one’s life.
(Một lý thuyết kết luận rằng trí thông minh là một hằng số trong suốt cuộc đời của một người.)
Giải thích: A
One of them is the entity theory of intelligence, which describes intelligence as being stable throughout someone’s life. Thomas said there are also people who think just the opposite, and that a person can become more intelligent throughout their life. While there are varying theories on what intelligence is and whether it can improve, you can gain knowledge throughout the course of your life.
Tạm dịch:
Một trong số đó là lý thuyết thực thể về trí thông minh, trong đó mô tả trí thông minh là ổn định trong suốt cuộc đời của một ai đó. Thomas cho biết cũng có những người nghĩ ngược lại và cho rằng một người có thể trở nên thông minh hơn trong suốt cuộc đời của họ. Mặc dù có nhiều lý thuyết khác nhau về trí thông minh là gì và liệu nó có thể cải thiện hay không, nhưng bạn có thể thu thập kiến thức trong suốt cuộc đời mình.
Câu 5:
According to paragraph 3, why does the author tell the story of Bill Gates dropping out of college?
Lời giải của GV VietJack
According to paragraph 3, why does the author tell the story of Bill Gates dropping out of college?
A. To illustrate that grades and certificates does not always translate into a person’s future potential.
(Để minh họa rằng điểm số và chứng chỉ không phải lúc nào cũng ảnh hưởng đến tiềm năng tương lai của một người.)
B. To testify the brilliance and innovation of Microsoft’s co-founder against the hardship.
(Để minh chứng cho sự sáng tạo và đổi mới của người đồng sáng lập Microsoft trước khó khăn.)
C. To imply that a Harvard’s drop-out is not the same as a normal or local university’s drop-out.
(Để ngụ ý rằng việc bỏ học ở Harvard không giống như việc bỏ học ở một trường đại học bình thường hoặc ở địa phương.)
D. To encourage graduates to work and experience life first before going to college.
(Khuyến khích sinh viên tốt nghiệp đi làm và trải nghiệm cuộc sống trước khi vào đại học.)
Giải thích: A
Take Bill Gates for example, a very wealthy and successful man who dropped out of Harvard University two years into his degree and later became the co-founder of Microsoft. He is intelligent, and yet he did not have a college degree when he started his company.
Tạm dịch:
Lấy Bill Gates làm ví dụ, một người đàn ông rất giàu có và thành đạt đã bỏ học tại Đại học Harvard hai năm để lấy bằng và sau đó trở thành người đồng sáng lập Microsoft. Anh ấy thông minh nhưng lại không có bằng đại học khi thành lập công ty.
Câu 6:
The word “ethic” in paragraph 5 can be replaced by _____.
Lời giải của GV VietJack
A. honor (danh dự) B. criteria (tiêu chí)
C. conduct (đạo đức) D. law (luật)
Giải thích: C
ethic= conduct: đạo đức.
A transcript only shows a student’s motivation, dedication and work ethic - not their personality, humor,
work or life experiences.
Tạm dịch:
Bảng điểm chỉ thể hiện động lực, sự cống hiến và đạo đức làm việc của học sinh chứ không phải tính cách, sự hài hước, kinh nghiệm làm việc hoặc cuộc sống.
Câu 7:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
A. The relevance of intelligence for school grades has changed over time.
(Tầm quan trọng của trí thông minh đối với các lớp học đã thay đổi theo thời gian.)
B. The biggest misconception about marks and intelligence is that they are equivalent to each other.
(Quan niệm sai lầm lớn nhất về điểm số và trí thông minh là chúng tương đương với nhau.)
C. Intelligence is considered as the strongest predictor of scholastic achievement.
(Trí thông minh được coi là yếu tố dự báo mạnh mẽ nhất về thành tích học tập.)
D. Falling grades can be a result of laziness rather than academic capability.
(Điểm tụt có thể là kết quả của sự lười biếng hơn là khả năng học tập.)
Giải thích: B
A transcript only shows a student’s motivation, dedication and work ethic - not their personality, humor, work or life experiences. While grades still matter, we need to stop weighing our intelligence through grades and instead recognize that intelligence comes in all forms.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
It’s not difficult ______ her to go to work because the office is near her home.
Câu 2:
The city's public transportation system was upgraded, ___ more efficient and eco-friendly options.
Câu 4:
The team members will have completed their research project_______________.
Câu 6:
Stadiums are among the oldest forms of urban architecture: vast stadiums (31) ______ the public could watch sporting events
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề V. Đọc điền khuyết cấu trúc câu có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 4)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 2)
về câu hỏi!