Câu hỏi:
31/07/2024 631Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Counting the Jobless
Measuring unemployment is not as simple as it sounds
Few economic indicators are as politically charged as unemployment rates. Britain's Conservative goberment is often accused of having changed its definitions of unemployment to reduce the published rate. Unemployment rates are also used to judge the tightness of labour markets: declining rates signal a tight market for labour and hence, eventually, pres-sure for higher wages. And they are used to assess the degree of social pressure that is caused by joblessness. To many politicians, particularly in continental Europe, persistently high unemployment rates are a constant reminder of the failure of their economic policies. Yet official measures of unemployment, based on surveys of the labour market, may not be as useful as many think.
To qualify as unemployed in industrialized countries, a person must be without a job, taking active measures to find one and available to start work ( usually immediately ). Some maintain that this definition of unemployment is too loose. They point out that some of those counted as unemployed by official number crunchers may actually be working in the black economy. So high official unemployment rates may not necessarily mean that there is little upward pressure on wages. Others complain that the definition is too restrictive. Many people, such as those who are no longer actively looking for work, are classified as being out of the labour market. In fact, they may still be a big part of the jobless problem. One solution to this would be to use “non-employment” instead. This measure includes not just the unemployed, but other economically inactive people as well. It would capture those who has simply “dropped out” of the labour force, and might be a better guide to the impact of joblessness than standard rates.
The snag with such a measure is that it is too broad to be useful. The “non-employed” include retired people, housewives, students and others who may not be able to work, or may not wish to. Thus, an increase in “non-employment” could even be a good thing – if, for example, it mean that more people were staying on longer in education.
An alternative approach is to try to supplement the coverage of the standard unemployment rate. Many economists reckon that two groups of people, in particular, should be added. These are “discouraged workers” ( those who would like to work, but are not actively seeking a job because they do not think any suitable positions are available ), and “involuntary part-time workers” ( those who are working fewer hours than they would like, or who can find only a part-time job when they want a full time one). Once such discouraged workers added in, the argument goes, the unemployment rate will provide a better measure of any excess supply of labour.
( Adapted from Reading Strategies for the IELTS )
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn B
Tạm dịch:
Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Chính trị về Thất nghiệp: Một góc nhìn toàn cầu
B. Định nghĩa lại tình trạng thất nghiệp: Những thách thức và cân nhắc
C. Động lực thị trường lao động: Xem xét kỹ hơn về tỷ lệ thất nghiệp
D. Tác động kinh tế của tình trạng thất nghiệp: Phân tích
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The standard definition of unemployment may not ___________.
Lời giải của GV VietJack
Tạm dịch:
Định nghĩa tiêu chuẩn về thất nghiệp có thể không ___________.
A. nắm bắt toàn bộ tình trạng thất nghiệp
B. đang làm việc trong nền kinh tế đen
C. là một phần lớn của vấn đề thất nghiệp
D. có thể làm việc
- "Some maintain that this definition of unemployment is too loose. They point out that some of those counted as unemployed by official number crunchers may actually be working in the black economy. So high official unemployment rates may not necessarily mean that there is little upward pressure on wages. Others complain that the definition is too restrictive. Many people, such as those who are no longer actively looking for work, are classified as being out of the labour market. In fact, they may still be a big part of the jobless problem. One solution to this would be to use 'non-employment' instead.": Một số người cho rằng định nghĩa về thất nghiệp này quá lỏng lẻo. Họ chỉ ra rằng một số người được các nhà tính toán số liệu chính thức tính là thất nghiệp có thể thực sự đang làm việc trong nền kinh tế đen. Vì vậy, tỷ lệ thất nghiệp chính thức cao không nhất thiết có nghĩa là có ít áp lực tăng lương. Những người khác phàn nàn rằng định nghĩa này quá hạn chế. Nhiều người, chẳng hạn như những người không còn tích cực tìm kiếm việc làm, được coi là nằm ngoài thị trường lao động. Trên thực tế, họ vẫn có thể là một phần lớn của vấn đề thất nghiệp. Thay vào đó, một giải pháp cho vấn đề này là sử dụng cụm từ “phi việc làm”.
Câu 3:
The word upward in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Tạm dịch:
Từ đi lên trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _______.
A. dễ dàng B. được cải thiện C. đi xuống D. tăng lên
Câu 4:
The word alternative in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Tạm dịch:
Từ thay thế ở đoạn 4 có nghĩa gần nhất với _______.
A.vui mừng B. có thể tránh được C. bắt buộc D. khác nhau
Câu 5:
The word those in paragraph 4 refers to _______.
Lời giải của GV VietJack
Tạm dịch:
Từ those trong đoạn 4 đề cập đến _______.
A. hai nhóm người
B. người lao động bán thời gian không tự nguyện
C. công nhân không tích cực tìm kiếm việc làm
D. tỷ lệ thất nghiệp tiêu chuẩn
Câu 6:
According to the passage, which of the following statements is NOT TRUE ?
Lời giải của GV VietJack
Tạm dịch: C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
A. Định nghĩa tiêu chuẩn về thất nghiệp có thể không phản ánh được toàn bộ mức độ thất nghiệp.
B. Chính phủ Đảng Bảo thủ Vương quốc Anh đã bị cáo buộc thay đổi định nghĩa về thất nghiệp để giảm tỷ lệ được công bố.
C. Thất nghiệp chỉ bao gồm những người tích cực tìm kiếm việc làm và sẵn sàng bắt đầu ngay lập tức.
D. Một số nhà kinh tế cho rằng việc bổ sung những người lao động chán nản và những người lao động bán thời gian không tự nguyện vào việc tính toán tỷ lệ thất nghiệp sẽ mang lại một bức tranh chính xác hơn về động lực của thị trường lao động.
Câu 7:
What can be inferred from the passage ?
Lời giải của GV VietJack
Tạm dịch: A
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Tỷ lệ thất nghiệp chính thức không phải lúc nào cũng phản ánh chính xác tình trạng thực sự của thị trường lao động.
B. Thất nghiệp là thước đo chính xác hơn về tình trạng thất nghiệp so với tỷ lệ thất nghiệp tiêu chuẩn.
C. Những người lao động chán nản và những người lao động bán thời gian không tự nguyện thường bị loại khỏi việc tính toán tỷ lệ thất nghiệp.
D. Định nghĩa về thất nghiệp vẫn nhất quán ở tất cả các nước công nghiệp hóa.
- Điều này được truyền tải qua thảo luận về các hạn chế và chỉ trích của các biện pháp đo lường thất nghiệp tiêu chuẩn, bao gồm lo ngại về việc không đại diện đầy đủ về sự thất nghiệp do nhiều yếu tố như những người làm việc trong nền kinh tế đen hoặc những người đã dừng việc tìm kiếm việc làm một cách tích cực nhưng vẫn là một phần của vấn đề thất nghiệp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
These chemicals have a detrimental impact on the environment They may cause land and water pollution.
Câu 3:
They can stay in human blood and lead to (26) _________ health issues.
Câu 5:
The influence of celebrities on the young is discernible. Many young people are imitating their idols’ lifestyles and thoughts.
Câu 6:
In some cultures, reaching a certain age makes individuals feel pressured to prove their marital status.
về câu hỏi!