Câu hỏi:
26/08/2024 18Một dòng điện có cường độ không đổi chạy qua vật dẫn được mô tả như Hình 5.1.
Xét tính đúng/sai của các phát biểu dưới đây:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Chiều dịch chuyển của hạt mang điện cùng chiều của dòng điện. |
|
|
b) Tốc độ dịch chuyển có hướng của hạt mang điện không đổi. |
|
|
c) Tiết diện vuông góc của dây dẫn ở vị trí (1) lớn gấp hai lần tiết diện vuông góc của dây dẫn ở vị trí (2). |
|
|
d) Khi I quá lớn, dây dẫn ở vị trí (2) sẽ nóng chảy trước. |
|
|
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
+ Từ hình vẽ mô tả ta dễ dàng nhận thấy chiều dịch chuyển của hạt mang điện ngược chiều với chiều dòng điện. Phát biểu a) là sai.
+ Công thức tính cường độ dòng điện là I = Snev, do đó khi I không đổi, mật độ hạt mang điện n kim loại và điện tích e không đổi thì diện tích tiết diện vuông góc S sẽ tỉ lệ nghịch với tốc độ dịch chuyển có hướng của hạt mang điện.
Do diện tích khác nhau do đó tốc độ dịch chuyển cũng khác nhau, vậy phát biểu b) là sai.
+ Từ biểu diễn ta thấy v2 = 2v1 do đó có thể suy ra S1 = 2S2, phát biểu c) là đúng.
+ Ta biết v càng lớn va chạm với các tinh thể càng nhiều làm cho nhiệt toả ra lớn. Điều này cũng tương đồng với việc điện trở đoạn dây có tiết diện nhỏ sẽ lớn. Mà nhiệt toả ra khi I không đổi tỉ lệ thuận với điện trở R do đó nếu dây bị nóng chảy thì sẽ nóng chảy ở vị trí (2) trước. Vậy phát biểu d) là đúng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho mạch điện như Hình 5.5. Hiệu điện thế nguồn luôn được giữ ở giá trị 10 V. Điểm Q nối đất có điện thế 0 V.
Dòng nào trong bảng số liệu dưới đây biểu diễn đúng điện thế tại các điểm trên mạch điện?
Câu 2:
Cho dòng điện không đổi qua hai dây dẫn đồng chất mắc nối tiếp nhau. Dây thứ nhất dài 2 m, tiết diện 0,5 mm2; dây thứ hai dài 1 m, tiết diện 1 mm2. Trong cùng một khoảng thời gian, nhiệt lượng toả ra trên dây thứ nhất gấp ...... lần nhiệt lượng toả ra trên dây thứ hai.
Câu 3:
Cho một dòng điện không đổi qua hai dây dẫn đồng chất mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa một đầu dây và một điểm trên dây phụ thuộc vào khoảng cách giữa chúng như đồ thị cho trên Hình 5.7. Tỉ số đường kính tiết diện thẳng của hai dây là ......
Câu 4:
Đồ thị nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa công suất toả nhiệt trên một điện trở không đối với cường độ dòng điện?
Câu 5:
Một dây dẫn đồng có diện tích tiết diện vuông góc là 2,5.10-6 m2. Biết cường độ dòng điện là 1 A và mật độ hạt electron của đồng là 8,5.1028 m-3. Lấy điện tích electron là –1,6.10-19 C.
Tốc độ dịch chuyển có hướng trung bình của electron trong dây dẫn là ..... mm/s.
Câu 6:
Một trong những ứng dụng quan trọng của điện trở là sử dụng làm mạch chia thế. Sơ đồ mạch điện chia thế như Hình 5.3. Từ nguồn điện 5 V, có thể lấy ra các các hiệu điện thế 3 V, 2 V.
Dòng nào trong bảng số liệu sau đây cho giá trị điện trở phù hợp?
Câu 7:
Mắc hai điện trở R1 = 2 , R2 = 6 vào nguồn (E, r). Khi R1, R2 mắc nối tiếp, cường độ dòng điện trong mạch chính là Int = 0,5 A. Khi R1, R2 mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính là Iss = 1,8 A.
a) Giá trị của E là ...... V.
b) Giá trị của r là ...... .
về câu hỏi!