Câu hỏi:
29/08/2024 647Khi nghiên cứu sự di truyền hai tính trạng độ lớn và vị quả ở một loài cây, người ta cho lai giữa P đều thuần chủng, nhận được F1. Cho F1 giao phấn với cá thể (T) chưa biết kiểu gene, đời F2 xuất hiện các kiểu hình theo số liệu sau: 3 996 cây cho quả bé, vị ngọt: 2 007 cây cho quả lớn, vị ngọt: 1 998 cây cho quả lớn, vị chua. Biết mỗi gene quy định một tính trạng, tính trạng quả lớn trội hoàn toàn so với quả bé.
a) Cho biết sự di truyền của các gene quy định tính trạng độ lớn và vị quả ở loài thực vật trên.
b) Xác định kiểu gene của P và lập sơ đồ lai.
Quảng cáo
Trả lời:
a)
- Xét từng cặp tính trạng:
+ Quả bé : quả lớn = 3 996 : (2 007 + 1 998) ~ 1 : 1.
+ Vị ngọt : vị chua = (3 996 + 2 007) : 1 998 ~ 3: 1 → Vị ngọt trội hoàn toàn so với vị chua.
- Xét chung hai cặp tính trạng:
(quả bé : quả lớn) × (vị ngọt : vị chua) = (1 : 1) × (3 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 > tỉ lệ bài toán 2 : 1 : 1.
→ Tỉ lệ các tính trạng theo lí thuyết khác tỉ lệ đề bài và giảm biến dị tổ hợp → Các gene quy định hai cặp tính trạng liên kết trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.
b)
- Quả lớn trội hoàn toàn so với quả bé → Quy ước gene: A: quả lớn >> a: quả bé. Vị ngọt trội hoàn toàn so với vị chua → Quy ước gene: B: vị ngọt >> b: vị chua.
- Cho F1 giao phấn với cá thể (T) chưa biết kiểu gene được tỉ lệ mỗi loại tính trạng là:
+ Quả bé : quả lớn ~ 1 : 1 → F1 × T = Aa × aa.
+ Vị ngọt : vị chua ~ 3 : 1 → F1 × T = Bb × Bb.
→ Xét chung 2 tính trạng: F1 × T = (Aa × aa)(Bb × Bb).
- Pt/c khác nhau về hai tính trạng → F1 dị hợp hai cặp gene, cây T có kiểu gene là \(\frac{{aB}}{{ab}}.\) Mà đời F2 không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng → F1 không cho giao tử ab → Kiểu gene của F1 là \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) → Kiểu gene của P thuần chủng là \(\frac{{Ab}}{{Ab}} \times \frac{{aB}}{{aB}}.\)
- Sơ đồ lai:
Pt/c: \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\)(quả lớn, vị chua) \( \times \) \(\frac{{aB}}{{aB}}\)(quả bé, vị ngọt)
GP: \(\underline {Ab} \) aB
F1: \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)(100% quả lớn, vị ngọt)
F1×T: \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)(quả lớn, vị ngọt) \( \times \) \(\frac{{aB}}{{ab}}\)(quả bé, vị ngọt)
G: : \(\frac{1}{2}\underline {Ab} :\frac{1}{2}\underline {aB} \) \(\frac{1}{2}\underline {aB} :\frac{1}{2}\underline {ab} \)
F2: TLKG: \(1\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{Ab}}{{ab}}:1\frac{{aB}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{ab}}\)
TLKH: 1 quả lớn, vị ngọt : 1 quả lớn, vị chua : 2 quả bé, vị ngọt.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là: C
C. Sai. Quá trình nguyên phân được chia thành hai giai đoạn là phân chia nhân và phân chia tế bào chất, trong đó, giai đoạn phân chia nhân diễn ra qua bốn kì gồm: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.
Lời giải
a) - Tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân vì các nhiễm sắc thể kép tương đồng đang xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Tế bào B đang ở kì giữa II của quá trình giảm phân vì các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và không tồn tại thành từng cặp tương đồng.
- Tế bào C đang ở kì sau II của quá trình giảm phân vì các nhiễm sắc thể kép đang tách thành nhiễm sắc thể đơn và phân li về hai cực của tế bào, các nhiễm sắc thể không tồn tại thành từng cặp tương đồng.
- Tế bào D đang ở kì sau của quá trình nguyên phân vì các nhiễm sắc thể kép đang tách thành nhiễm sắc thể đơn và phân li về hai cực của tế bào, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng.
b) - Tế bào A: bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ 2n = 4, kiểu gene của tế bào con là AaBb.
- Tế bào B: bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ 2n = 8, kiểu gene của tế bào con là AbcD.
- Tế bào C: bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ 2n = 6, kiểu gene của tế bào con là Mnp.
- Tế bào D: bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ 2n = 4, kiểu gene của tế bào con là KKGg.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 3
Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 1
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 2
225 bài tập Khoa học tự nhiên 9 Tính chất chung của kim loại có lời giải (Phần 1)
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 4
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 15 có đáp án