Câu hỏi:

29/08/2024 369

Khi nghiên cứu sự di truyền hai tính trạng độ lớn và vị quả ở một loài cây, người ta cho lai giữa P đều thuần chủng, nhận được F1. Cho F1 giao phấn với cá thể (T) chưa biết kiểu gene, đời F2 xuất hiện các kiểu hình theo số liệu sau: 3 996 cây cho quả bé, vị ngọt: 2 007 cây cho quả lớn, vị ngọt: 1 998 cây cho quả lớn, vị chua. Biết mỗi gene quy định một tính trạng, tính trạng quả lớn trội hoàn toàn so với quả bé.

a) Cho biết sự di truyền của các gene quy định tính trạng độ lớn và vị quả ở loài thực vật trên.

b) Xác định kiểu gene của P và lập sơ đồ lai.

Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Sách đề toán-lý-hóa Sách văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a)

- Xét từng cặp tính trạng:

+ Quả bé : quả lớn = 3 996 : (2 007 + 1 998) ~ 1 : 1.

+ Vị ngọt : vị chua = (3 996 + 2 007) : 1 998 ~ 3: 1 → Vị ngọt trội hoàn toàn so với vị chua.

- Xét chung hai cặp tính trạng:

(quả bé : quả lớn) × (vị ngọt : vị chua) = (1 : 1) × (3 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 > tỉ lệ bài toán 2 : 1 : 1.

→ Tỉ lệ các tính trạng theo lí thuyết khác tỉ lệ đề bài và giảm biến dị tổ hợp → Các gene quy định hai cặp tính trạng liên kết trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.

b)

- Quả lớn trội hoàn toàn so với quả bé → Quy ước gene: A: quả lớn >> a: quả bé. Vị ngọt trội hoàn toàn so với vị chua → Quy ước gene: B: vị ngọt >> b: vị chua.

- Cho F1 giao phấn với cá thể (T) chưa biết kiểu gene được tỉ lệ mỗi loại tính trạng là:

+ Quả bé : quả lớn ~ 1 : 1 → F1 × T = Aa × aa.

+ Vị ngọt : vị chua ~ 3 : 1 → F1 × T = Bb × Bb.

→ Xét chung 2 tính trạng: F1 × T = (Aa × aa)(Bb × Bb).

- Pt/c khác nhau về hai tính trạng → F1 dị hợp hai cặp gene, cây T có kiểu gene là \(\frac{{aB}}{{ab}}.\) Mà đời F2 không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng → F1 không cho giao tử ab → Kiểu gene của F1 là \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) → Kiểu gene của P thuần chủng là \(\frac{{Ab}}{{Ab}} \times \frac{{aB}}{{aB}}.\)

- Sơ đồ lai:

Pt/c:          \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\)(quả lớn, vị chua)       \( \times \)          \(\frac{{aB}}{{aB}}\)(quả bé, vị ngọt)

GP:                    \(\underline {Ab} \)                                           aB

F1:                            \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)(100% quả lớn, vị ngọt)

F1×T:      \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)(quả lớn, vị ngọt)       \( \times \)          \(\frac{{aB}}{{ab}}\)(quả bé, vị ngọt)

G: :                    \(\frac{1}{2}\underline {Ab} :\frac{1}{2}\underline {aB} \)                                 \(\frac{1}{2}\underline {aB} :\frac{1}{2}\underline {ab} \)

F2:    TLKG:                         \(1\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{Ab}}{{ab}}:1\frac{{aB}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{ab}}\)

         TLKH: 1 quả lớn, vị ngọt : 1 quả lớn, vị chua : 2 quả bé, vị ngọt.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi.

Trong chăn nuôi, công tác chọn và tạo giống đóng vai trò quan trọng, là yếu tố quyết định năng suất và chất lượng sản phẩm. Ngành chăn nuôi ở Việt Nam luôn hướng tới chọn và tạo ra các giống vật nuôi có năng suất cao, chống chịu tốt, chất lượng sản phẩm tốt bằng phương pháp lai hữu tính. Một số thành tựu phổ biến như:

- Con lai F1 giữa ♂ lợn Móng Cái và ♀ lợn bản có khả năng sinh trưởng cao hơn so với lợn bản, tỉ lệ nạc cao hơn ở lợn Móng Cái; thịt mềm, nhiều nước; năng suất chế biến cao; màu thịt sáng hơn so với bố mẹ.

- Lai ♀ lợn Móng Cái giống thuần trong nước và ♂ lợn Landrace hoặc Yorkshire nhập nội tạo ra con lai F1 cho năng suất cao, tăng trọng nhanh, thịt thơm ngon, phù hợp với khí hậu và điều kiện chăn nuôi ở Việt Nam.

- Lai ♂ bò Sindhi đỏ thuần với ♀ bò vàng ở Việt Nam tạo giống bò lai Sind thích nghi tốt với điều kiện khí hậu Việt Nam, sản lượng sữa và thịt khá cao, mắn đẻ, hiền lành và nuôi bê con giỏi.

a) Tại sao phương pháp lai hữu tính có thể tạo ra các giống vật nuôi có năng suất vượt trội?

b) Chọn một trong các thành tựu trên, tìm hiểu và cho biết đặc điểm của các cá thể bố mẹ. Từ đó, chứng minh con lai có ưu điểm vượt trội hơn so với bố mẹ.

c) Con người cũng đã sử dụng phương pháp lai hữu tính để tạo ra các giống thực vật có năng suất cao, khả năng chống chịu tốt. Để tăng nhanh số lượng giống cây trồng mang các đặc tính tốt, người ta có thể sử dụng phương pháp nào? Cơ sở khoa học của phương pháp này là gì?

Xem đáp án » 29/08/2024 1,909

Câu 2:

Hình dưới đây mô tả quá trình phân bào ở các tế bào A, B, C, D; các chữ cái là kí hiệu của các gene tương ứng trên nhiễm sắc thể. Quan sát hình và trả lời các câu hỏi.

Hình dưới đây mô tả quá trình phân bào ở các tế bào A, B, C, D; các chữ cái là kí hiệu của các gene tương ứng trên nhiễm sắc thể. Quan sát hình và trả lời các câu hỏi. (ảnh 1)

a) Xác định các hình ảnh sau đây thuộc giai đoạn nào của quá trình phân bào. Giải thích.

b) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của tế bào mẹ và kiểu gene của các tế bào con.

Xem đáp án » 29/08/2024 1,108

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nguyên phân?

A. Nguyên phân là hình thức phân chia ở các tế bào nhân thực.

B. Kết thúc quá trình nguyên phân, từ một tế bào mẹ hình thành hai tế bào con giống nhau.

C. Quá trình nguyên phân diễn ra gồm kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.

D. Trong quá trình nguyên phân, vật chất di truyền được phân chia đồng đều cho các tế bào con.

Xem đáp án » 29/08/2024 1,085

Câu 4:

Trong quá trình phân chia tế bào, sự nhân đôi DNA diễn ra ở

A. kì đầu.

B. kì trung gian.

C. kì sau.

D. kì giữa.

Xem đáp án » 29/08/2024 714

Câu 5:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của quá trình nguyên phân?

A. Giúp cho các tế bào của cơ thể thực hiện các chức năng khác nhau, từ đó giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.

B. Là cơ sở cho quá trình sinh sản hữu tính ở sinh vật.

C. Đảm bảo cho bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài được di truyền một cách ổn định qua các thế hệ ở các loài sinh sản vô tính.

D. Tạo ra các cá thể sinh vật có nhiều đặc điểm khác nhau.

Xem đáp án » 29/08/2024 669

Câu 6:

Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về kết quả của quá trình giảm phân?

A. 1 tế bào (2n) → 2 tế bào (2n).

B. 1 tế bào (2n) → 4 tế bào (2n).

C. 1 tế bào (2n) → 2 tế bào (n).

D. 1 tế bào (2n) → 4 tế bào (n).

Xem đáp án » 29/08/2024 623

Câu 7:

Một tế bào mầm sinh dục tiến hành nguyên phân liên tiếp ba lần. Các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh dục chín và tiến hành giảm phân tạo giao tử. Tính số lượng giao tử được hình thành.

Xem đáp án » 29/08/2024 557

Bình luận


Bình luận