Câu hỏi:
29/08/2024 4,775Trong thực tế, trong quá trình điện phân dung dịch sodium chloride bão hòa, sau một thời gian, dung dịch NaCl tại anode được gọi là “nước muối nghèo” và được đưa ra khỏi bể điện phân; đồng thời dung dịch NaCl bão hòa mới được bổ sung vào để tiếp tục quá trình điện phần (như Hình 17.1). Hãy giải thích việc làm này, viết phương trình hóa học (nếu có). Biết rằng, dung dịch tại bể anode có pH = 3; \[E_{C{l_2}/2C{l^ - }}^o\]= 1,36 V; \[E_{{O_2},4{H^ + }/2{H_2}O\;}^o\]= 1,23 V.
Nước muối bão hòa có nồng độ 300 g L–1 , trong khi đó “nước muối nghèo” có nồng độ 220 g L-1. Với mỗi lít nước muối bão hòa ban đầu thì thu được bao nhiêu gam sodium hydroxide, nếu hiệu suất của quá trình là 80%.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Do thế khử chuẩn của nước (môi trường acid) xấp xỉ thế khử chuẩn của chlorine, nên khi nồng độ chloride giảm (trong nước muối nghèo) xảy ra phản ứng oxi hóa nước ở anode: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e, cạnh tranh với phản ứng oxi hóa anion chloride làm giảm hiệu suất điện phân; đồng thời khí chlorine thu được sẽ bị lẫn khí oxygen. Do đó, dung dịch sodium chloride tại anode cần được “làm giàu” liên tục nhằm duy trì nồng độ bão hòa NaCl.
Khối lượng sodium hydroxide thu được ứng với mỗi lít nước muối bão hòa bị điện phân là: m = \(\frac{{300 - 220}}{{58,5}}.40.0,8 = 43,8gam.\)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho một mẫu sodium nhỏ vào cốc nước có chứa vài giọt phenolphthalein.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
(a) Sodium bị hòa tan nhanh chóng là do hiện tượng ăn mòn điện hóa.
(b) Cốc nước chuyển từ không màu sang màu hồng.
(c) Khí thoát ra trong thí nghiệm là một khí dễ cháy.
(d) Nếu thay mẫu sodium bằng mẫu lithium cùng kích thước thì phản ứng diễn ra chậm hơn.
Câu 2:
Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Soda là chất bột màu trắng, tan trong nước tạo môi trường trung tính.
(b) Soda có thể được dùng để làm mền nước cứng.
(c) Soda bền với nhiệt hơn so với baking soda.
(d) Chất béo có thể bị thủy phân trong dung dịch soda tạo thành xà phòng.
(e) Có thể dùng baking soda thay cho soda trong việc tẩy rửa lớp dầu, mỡ bám vào bồn rửa.
Câu 3:
Những phát biểu nào sau đây là đúng về hợp chất sodium hydrogencarbonate?
(1) Còn gọi là sodium bicarbonate hay baking soda.
(2) Được dùng để điều trị chứng dư acid trong dạ dày, làm mềm thực phẩm.
(3) Là chất dạng bột màu trắng, dễ bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí
A. (1) và (2).
B. (1), (2) và (3).
C. (1) và (3).
D. (2).
Câu 4:
Những lĩnh vực nào sau đây ứng dụng nhiều kim loại nhóm IA và các hợp chất của chúng?
(a) xây dựng, công nghiệp ô tô, luyện kim.
(b) sản xuất pháo hoa.
(c) sản xuất phân bón.
(d) chế biến thực phẩm.
(e) pin, đồng hồ nguyên tử.
Câu 5:
Soda được sản xuất theo phương pháp Solvay theo các phương trình hóa học sau:
NaCl(aq) + CO2(g) + H2O(l) + NH3(aq) → NaHCO3(s) + NH4Cl(aq) (1)
2NaHCO3(s) Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (2)
2NH4Cl(aq) + CaO(s) → 2NH3(g) + CaCl2(aq) + H2O(l) (3)
Những phát biểu nào sau đây là không đúng?
(a) Phản ứng (1) cho thấy H2CO3 (CO2 + H2O) có tính acid mạnh hơn dung dịch HCl.
(b) Muối sodium hydrogencarbonate ít tan trong nước và kém bền khi bị nung nóng.
(c) Phản ứng (3) nhầm thu hồi và tái sử dụng NH3.
(d) Trong phản ứng (2) khối lượng chất rắn giảm 45% sau khi nung (giả sử hiệu suất nung là 100%).
Câu 6:
Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào diễn ra mãnh liệt nhất?
A. Lithium và bromine.
B. Potassium và chlorine
C. Lithium và chlorine.
D. Sodium và bromine.
Câu 7:
Các kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp hơn nhiều so với các kim loại khác. Nguyên nhân là do:
(1) Tinh thể có kiểu mạng lập phương tâm khối.
(2) Khối lượng nguyên tử nhỏ hơn các kim loại khác.
(3) Có lực liên kết kim loại yếu.
A. (1), (2) và (3).
B. (2) và (3).
C. (1) và (3).
D. (1) và (2).
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
32 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 6: Đại cương về kim loại
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 1: Ester - Lipid có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 15: Tách kim loại và tái chế kim loại có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 15. Thế điện cực và nguồn điện hóa học có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 CTST Bài 14. Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 20. Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại có đáp án
về câu hỏi!