Câu hỏi:

29/08/2024 8,909

Gói làm nóng thức ăn (FRH: Flameless Ration Heater) được phát minh nhằm hâm nóng các bữa ăn tiện lợi cho người lính trên chiến trường. Một số gói lẩu tự sôi cũng sử dụng công nghệ này. FRH có thành phần chính gồm bột kim loại Mg trộn với một lượng nhỏ bột Fe và NaCl. Khi sử dụng, chỉ cần cho khoảng 30 mL nước vào hỗn hợp FRH, hỗn hợp này phản ứng mãnh liệt theo phương trình Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2 và tỏa rất nhiều nhiệt, đủ để làm nóng thức ăn nhanh chóng.

a) Một gói FRH chứa khoảng 8 gam hỗn hợp (Mg 90%, Fe 4% và NaCl 4% về khối lượng) có thể tỏa ra tối đa bao nhiêu nhiệt để làm nóng? Biết rằng enthalpy tạo thành chuẩn (\({{\rm{\Delta }}_{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\)) của Mg(OH)2 (s) và H2O (l) lần lượt là -928,4 kJ mol-1 và-285,8 kJ mol-1. Gói FRH trên có đủ làm nóng 300 g súp từ 30 oC lên 100 oC hay không? Biết nhiệt dung của súp khoảng 4,2 J g-1 C-1, giả sử gói súp chỉ nhận được 50% lượng nhiệt tối đa tỏa ra, phần nhiệt còn lại làm nóng các vật dụng khác và thất thoát vào môi trường.

b) Magnesium phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ thường, giải thích vì sao magnesium trong gói FRH lại có thể phản ứng nhanh chóng với nước.

c) Vì sao người ta chỉ dùng khoảng 30 mL nước mà ko dùng lượng nước nhiều hơn?

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).

Tổng ôn Toán-lý hóa Văn-sử-đia Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Mg (s) + 2H2O (l) → Mg(OH)2 (s) + H2 (g)                                      (1)

ΔrH2980=928,4285,8=642,6 kJ

nMg= \(\frac{{8.\frac{{90}}{{100}}}}{{24}}\)= 0,3 mol  → Q tỏa= 0,3.642,6 = 192,78 kJ

Để làm nóng 300 g súp từ 30 oC lên 100 oC:

 \[{Q_{thu}} = \frac{{300.\left( {100 - 30} \right).4,2}}{{1000}} = {\rm{ }}88,2{\rm{ }}kJ\]

Vì thất thoát nhiệt 50% nên thực tế Q cần = 88,2.2= 176,4 kJ

So sánh Q  tỏa  > Q cần nên gói FRH trên đủ làm nóng 300 g súp từ 30 oC lên 100 oC.

b) Magnesium phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ thường do các bọt khí hydrogen bám trên bề mặt magnesium ngăn cản magnesium tiếp xúc với nước. Trong gói FRH, magnesium lại có thể phản ứng nhanh chóng với nước do có mặt Fe tạo thành pin Galvani (trong dung dịch chất điện li NaCl). Khi đó, hydrogen thoát ra trên bề mặt Fe nên diện tích tiếp xúc của Mg với nước tăng lên.

c) Nếu dùng lượng nước nhiều hơn 30 mL thì nhiệt tỏa ra cần cung cấp cho lượng nước dư nóng lên nên nhiệt độ của đồ ăn giảm đi, giảm hiệu quả đun nóng của gọi FRH.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Những phát biểu nào sau đây về ứng dụng của một số hợp chất của calcium là đúng?

(a) Vôi tôi và vôi sống đều có thể dùng để khử chua đất trong nông nghiệp.

(b) Đá vôi và thạch cao đều được dùng trong sản xuất vật liệu xây dựng.

(c) Khoáng vật apatite được khai thác để sản xuất phân đạm.

(d) Vôi tôi có thể được dùng để làm mềm nước cứng.

(e) Thạch cao còn được dùng trong y tế như bó bột cố định xương.

Xem đáp án » 29/08/2024 14,179

Câu 2:

Những phát biểu nào sau đây là đúng?

(a) Số oxi hóa của các nguyên tố kim loại nhóm IIA trong hợp chất là +1 hoặc +2.

(b) Beryllium là kim loại nhẹ nhất trong các kim loại nhóm IIA.

(c) Magnesium là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong nhóm IIA.

(d) Các kim loại nhóm IIA đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

(e) Các kim loại nhóm IIA đều dẫn điện.

Xem đáp án » 29/08/2024 13,495

Câu 3:

Nhiệt độ phân hủy thành oxide của các muối carbonate của kim loại nhóm IIA giảm dần theo dãy:

A. MgCO3, CaCO3, SrCO3, BaCO3.

B. BaCO3, SrCO3, CaCO3, MgCO3.

C. BaCO3, CaCO3, SrCO3, MgCO3.

D. MgCO3, BaCO3, SrCO3, CaCO3.

Xem đáp án » 29/08/2024 12,463

Câu 4:

Thực hiện phản ứng giữa các dung dịch sau:

(a) Potasium carbonate và calcium hydroxide.

(b) Sodium phosphate và barium chloride.

(c) Magnesium hydrogencarbonate và sulfuric acid.

(d) Sodium hydrogencarbonate và barium hydroxide.

(e) Barium hydroxide và nitric acid.

Những phản ứng nào thu được kết tủa? Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Xem đáp án » 29/08/2024 11,677

Câu 5:

Xét các phản ứng phân hủy sau:

CaCO3 (s) CaO (s) + CO2 (g)                         (1)

BaCO3 (s) BaO (s) + CO2 (g)                         (2)

Biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH2980) của phản ứng thuận ở mỗi cân bằng (1) và (2) khi phân hủy 1 mol mỗi chất lần lượt có giá trị là 108,7 kJ và 271,5 kJ.

Những phát biểu nào sau đây là đúng?

(a) Nhiệt lượng tỏa ra khi phân hủy 1 mol BaCO3 lớn hơn nhiệt lượng tỏa ra khi phân hủy 1 mol CaCO3.

(b) BaCO3 bị phân hủy ở nhiệt độ cao hơn CaCO3.

(c) Khi tăng nhiệt độ, cả hai phản ứng đều dịch chuyển theo chiều thuận.

(d) CO2 cần được lấy ra khỏi lò nung để tăng hiệu suất của phản ứng.

Xem đáp án » 29/08/2024 9,515

Câu 6:

Một học sinh thực hiện các thí nghiệm để nhận biết hai dung dịch chất X và chất Y, thu được một số kết quả như sau:

- Dung dịch chất X và chất Y đều làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

- Trộn X và Y thu được kết tủa trắng.

- Chất X cháy với ngọn lửa màu lục trên đèn khí, trong khi chất Y cháy với ngọn lửa màu tím.

Mỗi kết luận sau đây của học sinh đó về chất X và chất Y là đúng hay sai? Biết mỗi chất X. Y đều chỉ chứa một loại cation và một loại anion.

(a) Chất X có chứa cation Ba2+, chất Y chứa cation K+.

(b) Chất X không thể là barium chloride.

(c) Chất Y phải là potassium carbonate.

(d) Chất kết tủa màu trắng phải là hợp chất của barium.

Xem đáp án » 29/08/2024 9,099