Câu hỏi:
05/09/2024 2,564Công thức =COUNTIF(B2:B5,">=100") trả về kết quả có ý nghĩa gì?
A. Số ô tính trong vùng B2 chứa dữ liệu thỏa mãn điều kiện lớn hơn 100.
B. Số ô tính trong vùng B2 chứa dữ liệu thỏa mãn điều kiện bé hơn hoặc bằng 100.
C. Số ô tính trong vùng B2 chứa dữ liệu thỏa mãn điều kiện bằng 100.
D. Số ô tính trong vùng B2 chứa dữ liệu thỏa mãn điều kiện lớn hơn hoặc bằng 100.
Câu hỏi trong đề: Giải SBT Tin 9 KNTT Bài 10a. Sử dụng hàm countif có đáp án !!
Bắt đầu thiQuảng cáo
Trả lời:
Đáp án: D
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Chọn câu đúng đối với hàm COUNTIF.
A. Đếm số ô tính trong một vùng dữ liệu thỏa mãn một điều kiện nhất định.
B. Chỉ đếm số ô tính trong một vùng dữ liệu thỏa mãn một điều kiện nhất định.
C. Đếm bất kì số nào trong một vùng dữ liệu nhất định.
D. Đếm các ô chứa các số khác nhau.
Câu 2:
Giá trị mà hàm COUNTIF trả về có thuộc kiểu dữ liệu nào?
A. Dữ liệu kiểu số.
B. Dữ liệu kiểu ngày tháng.
C. Dữ liệu kiểu ký tự.
Câu 3:
Chọn công thức đúng của phép sử dụng hàm COUNTIF.
A. =COUNTIF(A1:A4,">100")
B. =COUNTIF(A1:A4,D2)
C. =COUNTIF(A1:A4,"Y")
D. = COUNTIF(">100",A1:A4)
Câu 4:
Thực hành: Bảng dữ liệu về lương tháng của nhân viên ở một công ty được minh họa như Hình 10a.3.
a) Tạo bảng tính như minh họa ở Hình 10a.3. Sử dụng công cụ xác thực dữ liệu để dữ liệu cột số ngày nghỉ thỏa mãn điều kiện là số lượng lớn hơn hoặc bằng 0.
b) Tính lương cho mỗi nhân viên biết: Lương=So^ˊngaˋylaođộng∗400.000đo^ˋng/ngaˋyLương = Số ngày lao động * 400.000 đồng/ngàyLương=So^ˊngaˋylaođộng∗400.000đo^ˋng/ngaˋy Trong đó, số ngày lao động = 26 - Số ngày nghỉ.
c) Sử dụng hàm COUNTIF để:
- Đếm số người nghỉ từ 5 ngày trở lên.
- Đếm số người không nghỉ ngày nào.
- Đếm số người thu nhập từ 10 triệu đồng trở lên.
- Đếm số người thu nhập khoảng từ 8 triệu đồng đến dưới 10 triệu đồng.
Câu 5:
Cho bảng dữ liệu nhập hàng của hàng hoa quả như Hình 10a.2.
Hãy ghép mỗi yêu cầu ở cột A với công thức đúng ở cột B.
A |
B |
1) Đếm loại hoa quả có số lượng lớn hơn 55. |
a) =COUNTIF(B2:B5,"<40") |
2) Đếm loại hoa quả có số lượng nhỏ hơn 75. |
b) =COUNTIF(B2:B5,">=30")-COUNTIF(B2:B5,">80") |
3) Đếm loại hoa quả có số lượng trong khoảng từ 30 đến 80. |
c) =COUNTIF(B2:B5,">55") |
4) Đếm loại hoa quả có số lượng nhỏ hơn 40. |
d) =COUNTIF(B2:B5,"<=55") |
Câu 6:
Bảng dữ liệu dưới đây cho biết số học sinh chọn trường A.
A. =COUNTIF("A",B4:B8)
B. =COUNTIF(B4:B8,"A")
C. =COUNTIF($B$4:$B$8,D5)
D. =COUNTIF(D5,$B$4:$B$8)
Bộ 3 đề thi giữa học kì 2 Tin học lớp 9 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối kì 2 Tin học 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
15 câu trắc nghiệm Tin học 9 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án
15 câu trắc nghiệm Tin học 9 Kết nối tri thức Bài 15 có đáp án
15 câu trắc nghiệm Tin học 9 Kết nối tri thức Bài 10a có đáp án
15 câu trắc nghiệm Tin học 9 Kết nối tri thức Bài 9a có đáp án
15 câu trắc nghiệm Tin học 9 Kết nối tri thức Bài 16 có đáp án
Đề thi cuối kì 2 Tin học 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận