Câu hỏi:
24/02/2020 960Cho hóa chất vào ba ống nghiệm 1, 2, 3. Thời gian từ lúc bắt đầu trộn dung dịch đến khi xuất hiện kết tủa ở mỗi ống nghiệm tương ứng là t1, t2, t3 giây. Kết quả được ghi lại trong bảng:
Ống nghiệm |
Na2S2O3 |
H2O |
H2SO4 |
Thời gian kết tủa |
1 |
4 giọt |
8 giọt |
1 giọt |
t1 giây |
2 |
12 giọt |
0 giọt |
1 giọt |
t2 giây |
3 |
8 giọt |
4 giọt |
1 giọt |
t3 giây |
So sánh nào sau đây đúng?
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án : C
Ta thấy tốc độ phản ứng tăng khi tăng nồng độ chất phản ứng
Trong thí nghiệm này ống có số giọt Na2S2O3 : H2O càng lớn thì nồng độ càng cao , phản ứng càng nhanh
=> v2 > v3 > v1
=> t2 < t3 < t1
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là
Câu 5:
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
Câu 7:
Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl2, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Zn. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Gọi 084 283 45 85
Hỗ trợ đăng ký khóa học tại Vietjack
về câu hỏi!