Câu hỏi:
08/05/2025 3,065A nuclear family is a family group that consists of two parents and their children. There are two types of nuclear family: the elementary nuclear family and the conjugal family. The elementary nuclear family consists of a married couple and their children, (1) _______ the same married couple and their children but may also include any other relatives who live with them.
The nuclear family (2) _______ as the typical or traditional family structure in many cultures. It is common in Western societies, (3) _______ the only type of family unit found around the world. In some cultures, extended families (which include grandparents, aunts, uncles, and cousins) are more common than nuclear families.
There are several advantages to the nuclear family structure. For example, it provides a stable environment (4) _______ with both parents present to care for and support them. It also allows for greater privacy and independence for the individual family members.
However, there are also some disadvantages to the nuclear family. For instance, it can be (5) _______ the responsibilities of raising children on their own. Additionally, the limited number of family members in a nuclear family means that there may be less emotional and financial support available (6) _______ an extended family.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 30 to 35.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: A
Giải thích:
Ở đây ta cần một liên từ diễn tả sự tương phản nhẹ, vì conjugal family cũng có cặp vợ chồng và con cái giống elementary nuclear family, nhưng có thể bao gồm thêm những người thân khác.
A. while the conjugal family includes → đúng vì "while" được dùng để so sánh/đối lập hai vế.
B. although the conjugal family includes → "although" nhấn mạnh sự đối lập mạnh mẽ, không phù hợp về sắc thái ở đây.
C. including the conjugal family → sai về cấu trúc, thiếu mệnh đề chính.
D. which includes the conjugal family → sai vì conjugal family là loại, không phải cái bao gồm elementary nuclear family.
Dịch: Gia đình hạt nhân sơ cấp bao gồm một cặp vợ chồng đã kết hôn và con cái của họ, trong khi gia đình hạt nhân kiểu conjugal cũng bao gồm cặp vợ chồng và con cái đó nhưng có thể thêm các thành viên thân thích khác sống cùng họ.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 30 to 35.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: C
Giải thích:
Chủ ngữ là "The nuclear family" (số ít) → cần một động từ bị động để phù hợp với nghĩa "được xem là", và thì hiện tại đơn để nói về một thực tế phổ biến.
A. often sees → chủ ngữ là vật (nuclear family) không thể “thấy”
B. which is often seen → cần mệnh đề quan hệ, không phù hợp cấu trúc câu gốc.
C. is often seen → đúng: bị động ở hiện tại đơn, đúng thì, đúng ngữ pháp.
D. often seen → thiếu động từ “to be” → sai cấu trúc.
Dịch: Gia đình hạt nhân thường được xem là cấu trúc gia đình điển hình hoặc truyền thống trong nhiều nền văn hóa.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 30 to 35.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: B
Giải thích:
Mệnh đề phía trước đưa ra một thông tin đúng (nuclear family phổ biến ở phương Tây), còn mệnh đề phía sau lại đưa ra một thông tin đối lập (không phải là loại hình duy nhất trên toàn thế giới). Vì vậy, chúng ta cần dùng một liên từ chỉ sự nhượng bộ để nối hai mệnh đề trái ngược này.
A. and it is considered → sai vì không thể hiện sự đối lập, mà mang nghĩa bổ sung thông tin.
B. which is not → sai vì không rõ “which” thay thế cho điều gì (mơ hồ giữa "nuclear family" và "it").
C. so it is not → sai logic vì “so” mang ý kết quả, không hợp trong ngữ cảnh đối lập.
D. although it is not → đúng vì thể hiện rõ mối quan hệ nhượng bộ: dù phổ biến ở phương Tây nhưng không phải là loại hình duy nhất.
Chọn: D. although it is not
Dịch: Nó phổ biến ở xã hội phương Tây, mặc dù không phải là loại hình gia đình duy nhất được tìm thấy trên toàn thế giới.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 30 to 35.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: B
Giải thích:
for + someone + to V + (in) → chỉ mục đích hoặc vai trò.
Ta có cấu trúc: "an environment for children to grow up in", trong đó "in" là giới từ đi kèm động từ grow up in (somewhere) – lớn lên ở đâu đó.
A. to grow up in for children → sai thứ tự ngữ pháp.
B. for children to grow up in → đúng, cấu trúc chuẩn.
C. if children grow up in → sai cấu trúc, không phù hợp ngữ cảnh.
D. for children to grow up → thiếu giới từ “in” → sai nghĩa.
Chọn: B. for children to grow up in
Dịch: Ví dụ, nó cung cấp một môi trường ổn định cho trẻ em lớn lên trong đó, với cả bố và mẹ hiện diện để chăm sóc và hỗ trợ chúng.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 30 to 35.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: D
Giải thích:
Cần một cụm bổ sung ý nghĩa cho “it can be…” (nó có thể gì đó...), ở đây là "việc nuôi dạy con cái một mình" có thể khó khăn hơn đối với các bậc cha mẹ đơn thân.
Ta cần cấu trúc:
It can be + more difficult + for + someone + to + V
→ It can be more difficult for single parents to manage.
A. more difficult so that single parents manage → sai ngữ pháp, “so that” không phù hợp.
B. more difficult but single parents want to manage → mâu thuẫn nghĩa.
C. more difficult to manage for single parents → đúng ngữ pháp nhưng kém tự nhiên, so với D.
D. more difficult for single parents to manage → chuẩn cấu trúc và nghĩa.
Chọn: D. more difficult for single parents to manage
Dịch: Ví dụ, việc nuôi dạy con cái một mình có thể khó khăn hơn đối với các bậc cha mẹ đơn thân.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 30 to 35.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: C
Giải thích:
Cần một cụm từ diễn tả sự so sánh giữa "a nuclear family" và "an extended family". Ở đây, “compared to” là dạng rút gọn hoàn chỉnh và tự nhiên nhất của mệnh đề bị động "which is compared to".
A. which compared to → sai ngữ pháp (thiếu động từ to be hoặc sai dạng).
B. that compares to → sai vì chủ ngữ không phải là người/thứ đang so sánh.
C. compared to → đúng, rút gọn mệnh đề bị động, mang nghĩa “khi so sánh với”.
D. comparing to → dùng cho chủ động, không phù hợp ngữ cảnh.
Chọn: C. compared to
Dịch: Ngoài ra, số lượng thành viên hạn chế trong một gia đình hạt nhân có thể khiến cho sự hỗ trợ về mặt tình cảm và tài chính ít hơn so với một gia đình mở rộng.
Dịch bài
Một gia đình hạt nhân là một nhóm gia đình bao gồm hai cha mẹ và con cái của họ. Có hai loại gia đình hạt nhân: gia đình hạt nhân cơ bản và gia đình hạt nhân vợ chồng. Gia đình hạt nhân cơ bản bao gồm một cặp vợ chồng đã kết hôn và con cái của họ, trong khi gia đình hạt nhân vợ chồng cũng bao gồm cặp vợ chồng đó và con cái của họ, nhưng cũng có thể bao gồm các thành viên họ hàng khác sống cùng với họ.
Gia đình hạt nhân thường được xem như là cấu trúc gia đình điển hình hoặc truyền thống ở nhiều nền văn hóa. Nó phổ biến ở các xã hội phương Tây, mặc dù không phải là loại hình gia đình duy nhất được tìm thấy trên toàn thế giới. Ở một số nền văn hóa, gia đình mở rộng (bao gồm ông bà, cô chú, bác, anh em họ...) phổ biến hơn gia đình hạt nhân.
Có một số ưu điểm của cấu trúc gia đình hạt nhân. Ví dụ, nó cung cấp một môi trường ổn định cho trẻ em lớn lên, với cả cha và mẹ đều có mặt để chăm sóc và hỗ trợ chúng. Nó cũng tạo điều kiện cho sự riêng tư và tính độc lập cao hơn cho các thành viên trong gia đình.
Tuy nhiên, cũng có một số bất lợi đối với gia đình hạt nhân. Chẳng hạn, việc gánh vác toàn bộ trách nhiệm nuôi dạy con cái có thể trở nên khó khăn hơn đối với cha mẹ đơn thân. Ngoài ra, số lượng thành viên trong gia đình ít cũng đồng nghĩa với việc sự hỗ trợ về mặt tình cảm và tài chính có thể ít hơn so với một gia đình mở rộng.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 60 to 65.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 13 to 18.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 42 to 47.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 66 to 71.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 24 to 29.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 10)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận