Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
(b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(c) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(d) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo thành kim loại?
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Đáp số: 2.
Giải thích:
Thí nghiệm tạo thành kim loại là (a) và (b).
Phương trình hóa học của các phản ứng:
(a) Cho Zn vào dung dịch AgNO3: Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag.
(b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3: Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4.
(c) Cho Na vào dung dịch CuSO4:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2;
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2.
(d) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng: CO + CuO
Cu + CO2.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải
Đáp số: 0,61.
Giải thích:
Ta có:\({{\rm{m}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{{\rm{O}}_3}}}\) = 1,05 tấn
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Ta có: Cứ 160 tấn Fe2O3 → (2.56 = 112) tấn Fe
1,05 tấn Fe2O3 → 0,735 tấn Fe
Vì H = 75% nên khối lượng Fe thu được là m = 0,735.83% = 0,61 (tấn).
Câu 2
A. Iron(II) oxide.
B. Iron(III) oxide.
C. Iron.
D. Iron(II) sulfide.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Iron(III) oxide (Fe2O3) là thành phần chính của quặng hematite.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Đồng.
B. Kẽm.
C. Vàng.
D. Sắt.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Nung nóng quặng bauxite.
B. Nung nóng quặng bauxite với carbon.
C. Nung nóng quặng bauxite với hydrogen.
D. Điện phân nóng chảy quặng bauxite.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.