Câu hỏi:
22/10/2024 1,268Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion Ca2+ không bình thường là dấu hiệu của bệnh để xác định nồng độ ion Ca2+ người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion Ca2+ dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4 ). Rồi cho calcium oxalate tác dụng với KMnO4 trong môi trường acid theo sơ đồ sau:
CaC2O4 + KMnO4 + H2SO4 CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O + CO2
Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch KMnO4 4,88.10−4 M. Nồng độ Ca2+ trong máu người đó (tính theo đơn vị mg/100mL máu) là
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Đáp số: 10.
Giải thích:
Phương trình phản ứng hóa học:
5CaC2O4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O + 10CO2
Số mol KMnO4 cần dùng để phản ứng hết với calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu là: \(2,{05.10^{ - 3}}.4,{88.10^{ - 4}} = \;{10^{ - 6}}\;(mol)\)
\( \to {n_{CaS{O_4}}} = \frac{5}{2}{n_{KMn{O_4}}} = 2,{5.10^{ - 6}}(mol).\)
Trong 100 ml máu: \[{n_{C{a^{2 + }}}} = 2,{5.10^{ - 4}}\]mol \[ \to {m_{C{a^{2 + }}}} = \;2,{5.10^{ - 4}}.40 = 0,01{\rm{ }}gam = 10{\rm{ }}mg\]
→ Nồng độ Ca2+ = 10 (mg/100 ml).
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải:
Đáp số: 850.
Giải thích:
Khối lượng đá vôi = \[420.\frac{{100}}{{56}} = 750\] (tấn)
Nhiệt lượng cần cung cấp = 1800.750000 = 1350000000 (kJ)
Khối lượng than đá \[\frac{{1350000000}}{{27000}}.\frac{{100}}{{50}} = 100000\]kg = 100 (tấn)
Tổng khối lượng đá vôi và than đá: 750 + 100 = 850 (tấn).
Câu 2
Các muối carbonate của kim loại nhóm IIA đều bị phân hủy bởi nhiệt:
MCO3(s) MO (s) + CO2 (g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình trên được cho trong bảng sau:
Muối |
MgCO3 (s) |
CaCO3 (s) |
SrCO3 (s) |
BaCO3 (s) |
∆rH˚298 (kJ) |
100,70 |
179,20 |
234,60 |
271,50 |
a. Phản ứng phân hủy muối carbonate của các kim loại nhóm IIA trên đều là phản ứng thuận lợi về mặt năng lượng.
b. Độ bền nhiệt các muối carbonate của kim loại nhóm IIA tăng dần khi số hiệu nguyên tử của M tăng dần.
c. Khi để vôi bột (thành phần chính là CaO) lâu ngoài không khí có hiện tượng vôi bột dần bị chuyển hóa lại thành đá vôi (thành phần chính là CaCO3).
d. Để sản xuất 1 tấn vôi bột theo phương pháp thủ công, người ta nung đá vôi (có hàm lượng CaCO3 là 72%, còn lại là tạp chất trơ) với than đá (giả sử chỉ chứa carbon và tạp chất trơ), biết ∆fH˚298 (CO2) = 393,50 kJ.mol−1. Khi đó, thể tích khí CO2 tối thiểu đã thải ra môi trường ở điều kiện chuẩn nhiều hơn 82,0 m3.
Lời giải
a. Sai vì các phản ứng có ∆rH˚298 >0 đều là phản ứng thu nhiệt, không thuận lợi về mặt năng lượng.
b. Đúng.
c. Đúng.
d. Sai.
− Nhiệt lượng tối thiểu để thực hiện phản ứng nung là: Q= \(\frac{{{{10}^6}.72}}{{100.100}}.179,2\)= 1290,24 (kJ)
− Thể tích CO2 tối thiểu là: \({{\rm{V}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = }}\frac{{1290,24}}{{393,5.1000}}.24,79\)= 81,28 (m3)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.