Câu hỏi:

15/04/2020 714 Lưu

Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sẳc thế giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau. Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.10 - III.11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn

A. 4/9 

B. 1/8 

C. 1/3

D. 1/6

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Theo giả thiết: A (tóc quăn) >> a (tóc thẳng) trên NST thường;

   B bình thường >> b (mù màu) trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X

   => 2 gen di truyền phân ly độc lập.

   Theo sơ đồ phả hệ của 2 bệnh à ta tách 2 phả hệ, mỗi phả hệ xét một bệnh. Tuy chậm một tí nhưng không bao giờ bị rối đặc biệt khi vào phòng thi

 

 

   Hình dạng tóc:

   5: A- x 6: A- à con 9: aa => 5,6: Aa à 10: (1/3AA : 2/3Aa)

   7: A- x 8: A- à con 12: aa => 7,8: Aa à 11: (1/3AA : 2/3Aa)

   10: (1/3AA : 2/3 Aa) x 11: (1/3AA : 2/3 Aa)

   G:         2/3A : l/3a      2/3A : l/3a

   => Xác suất sinh con không mang alen lặn (AA) = 2/3.2/3 = 4/9

   Khả năng phân biệt màu:

   10:XBY.

   7: XBX- x 8: XBYà 12: XbY => 7: XBXb

 

   7: XBXb x 8: XBY => 11(1/2XBXB: 1/2XBXb)

* Vậy: 10: XBY             x                11: (1/2XBXB: 1/2XBXb)

   G: 1/2XB : 1/2Y          3/4XB : 1/4Xb

   Con không mang alen bệnh

   (XBXBXBY) = 1/2.3/4 + 1/2.3/4 = 6/8

   Như vậy xác suất sinh con không mang alen lặn cả 2 gen trên = 4/9.6/8 = 1/3

   Vậy: C đúng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 5' AUG 3'

B. 3' XAU 5'

C. 5' XAU 3'

D. 3' AUG 5'

Lời giải

Bộ ba đối mã (anticodon) của tARN vận chuyển acid amin metionin là 5’XAU3’

   Dựa trên codon (bộ ba mã hóa) mở dầu của mARN là 5’AUG3’ à anticodon/tARN là 3’UAX5’

   Chú ý: (tripiet)/mạch gốc của gen:                 3’______5’

   (codon)/mARN                                              5’______3’

   (anticodon)/tARN                                          3’-5’

   Vậy: C đúng

Lời giải

I à đúng. 1 tế bào sinh tinh (2n), qua x lần nguyên phân à tạo: 1.2x (tế bào) sau đó tất cả qua giảm phân tạo ra giao tử: (1.2x).4.n = 19968 => 2x = 128 à x = 7

II à đúng, vì số hợp tử tạo ra = số tinh trùng x hiệu suất thụ tinh = (1.27.4) x 25% = 128

III à đúng, vì giai đoạn sinh sản là nguyên phân. Nên NST cung cấp cho nguyên phân là 1.2n.(1.2x - 1) = 9906.

IV à đúng, vì giai đoạn chín là giảm phân. Nên NST cung cấp cho giảm phân là = số tế bào giảm phân x 2n = (1.27) x 78 = 9984.

   Vậy: D đúng

Câu 3

A. Chuyển cho các sinh vật phân giải

B. Sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật

C. Chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo

D. Giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt năng

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.

B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.

C. Trong hệ sinh thái, nhóm loài cỏ sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.

D. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Đầu 5' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã

B. Đầu 3' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã

C. Đầu 5' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã

D. Đầu 3' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP