Ở điều kiện thường, tinh thể Ca có D = 1,55 g/cm3. Giả thiết các nguyên tử Ca là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng.
Cho biết:
- Công thức tính thể tích hình cầu: V = .π.r3
- Số Avogadro NA= 6,023.1023 và số pi π = 3,1416.
Bán kính nguyên tử Ca là bao nhiêu pm? (Làm tròn kết quả đến phần nguyên).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Đáp án đúng là: 196 pm
Giải thích:
Trong 1 cm3 tinh thể kim loại Ca thì các quả cầu kim loại chiếm thể tích 0,74 cm3 và có khối lượng 1,55 g.
Số quả cầu kim loại = 6,023 . 1023 . = 0,2334. 1023 = 0,02334 . 1024 (quả)
Tổng thể tích của quả cầu kim loại là:
V = .π.r3.0,02334.1024 = 0,74 → r ≈ 1,96 .10-8cm = 196pm.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Trong cơ thể người, phần lớn calcium tập trung ở xương.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a, b, c, d mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Cho độ tan của các hydroxide kim loại nhóm IIA ở 20 oC như sau:
Hydroxide |
Mg(OH)2 |
Ca(OH)2 |
Sr(OH)2 |
Ba(OH)2 |
Độ tan (g/100 gam nước) |
0,00125 |
0,173 |
1,77 |
3,89 |
a) Độ tan của các hydroxide giảm dần từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2.
b) Mức độ phản ứng với nước tăng dần từ Mg đến Ba.
c) Ở 20 oC, nồng độ dung dịch Ba(OH)2 bão hòa là 3,89%.
d) Mg(OH)2 là chất không tan, Ca(OH)2 là chất ít tan.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.