Câu hỏi:

10/11/2024 59

Trong kĩ thuật tráng phim đen trắng, người ta dùng dung dịch Na2S2O3 (sodium thiosulfate) để loại bỏ AgBr còn dư trên phim. Tính độ tan (mol/L) của AgBr trong nước và trong dung dịch Na2S2O3 0,1 M để chứng minh kĩ thuật đó là có cơ sở khoa học. 

Cho biết:      AgBr(s)  Ag+(aq) + Br-(aq)            K1 = 5×10-13

Ag+(aq) + 2S2O32-(aq)  [Ag(S2O3)2]3-(aq)          K2 = 4×1013

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn sử Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Độ tan S1 (mol/L) của AgBr(s) trong nước được xác định từ cân bằng:

AgBr(s)  Ag+(aq) + Br-(aq)                      K1 = 5×10-13

(mol/L)        S1                 S1                        S1

Ta có:

K1 = [Ag+] ×[Br-] = (S1)2 S1 = 7,1 × 10-7 (mol/L).

Độ tan S2 của AgBr(s) trong dung dịch Na2S2O3 được xác định từ các cân bằng

AgBr(s) Ag+(aq) + Br-(aq)                                 K1 = 5×10-13

Ag+(aq) + 2S2O32-(aq)  [Ag(S2O3)2]3-(aq)          K2 = 4×1013

Cân bằng trên chuyển dịch mạnh theo chiều thuận do Ag+ chuyển thành phức chất:

AgBr(s) + 2S₂O32-(aq)      [Ag(S₂O3)2]3-(aq) + Br-(aq)  K1× K2

Ban đầu:                          0,1

Phản ứng:    S2                 2 S2                                   S2                                        S2

Cân bằng:                        (0,1-2S2)                S2                                        S2

Vì vậy:                                                                                        

S22(0,12S2)2=K1×K2=20

S20,12S2 =4,472 S₂ = 0,045 (mol/L).

Nhận xét: Độ tan của AgBr(s) trong dung dịch Na2S2O3 0,1 M tăng 0,0457,1×107 = 63400 (lần)

Như vậy, khi dùng dung dịch Na2S2O3 0,1 M có thể loại bỏ hết phần AgBr(s) còn lại chưa bị phân huỷ ở trên bề mặt của phim.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Với phối tử Cl-, tất cả các ion nào sau đây sẽ là nguyên tử trung tâm trong phức chất tứ diện?

A. Cu2+, Ni2+, Mn2+.                             B. Fe3+, Cr3+, Co3+.

C. Cr3+, Co3+, Sc3+.                               D. Ni2+, Cu2+, Zn2+.

Xem đáp án » 10/11/2024 214

Câu 2:

Cho các nhận định sau:

(1) Kiểu lai hoá của nguyên tử trung tâm sẽ quyết định dạng hình học của phức chất.

(2) Cation Ni2+ chỉ có thế tạo phức chất bát diện.

(3) Cầu nội của phức chất có thể mang điện tích dương, âm hoặc không.

(4) Phối tử chỉ có thể là anion hoặc phân tử trung hoà.

(5) Cầu ngoại của phức chất thường mang điện tích âm.

(6) Nguyên tử trung tâm là các nguyên tố nhóm B.

(7) Phức chất có các dạng hình học phổ biến là tứ diện, vuông phẳng và bát diện.

(8) Nguyên tử trung tâm không thể là các nguyên tố phi kim.

Số nhận định đúng là

A.2.                       B. 3.                       C. 4.                       D.5.

Xem đáp án » 10/11/2024 183

Câu 3:

Phức chất nào sau đây có dạng hình học không phải là tứ diện?

A. [CuCl4]2-.           B. [CoCl4]2-.                     C. [PdCl4]2-.                     D. [FeCl4]-.

Xem đáp án » 10/11/2024 170

Câu 4:

Nhỏ từng giọt dung dịch sodium hydroxide cho đến dư vào dung dịch aluminium chloride, dấu hiệu chứng tỏ đã tạo ra phức chất chứa phối từ OH-

A. kết tủa bị hoà tan.

B. dung dịch bị chuyển từ không màu sang có màu.

C. kết tủa keo trắng tạo thành.

D. dung dịch bị mất màu.

Xem đáp án » 10/11/2024 138

Câu 5:

Phức chất có dạng hình học không phải tứ diện là

A. [CoBr4]2-.                    B. [PtBr4]2-.            C. [Al(OH)4]-.                  D. [FeCl4]-.

Xem đáp án » 10/11/2024 123

Câu 6:

Nhận xét nào sau đây là không đúng?

A. Nguyên tử trung tâm chỉ có thể là cation kim loại.

B. Thành phần của phức chất có nguyên tử trung tâm và phối tử.

C. Phối tử còn cặp electron chưa liên kết, có khả năng cho nguyên tử trung tâm.

D. Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận.

Xem đáp án » 10/11/2024 118

Câu 7:

Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Phức chất chỉ có dạng hình học là bát diện.

B. Phức chất luôn chứa cầu ngoại.

C. Phức chất có các dạng hình học khác nhau.

D. Một phức chất có thê tồn tại ở các dạng hình học khác nhau.

Xem đáp án » 10/11/2024 116

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store