Câu hỏi:

19/08/2025 216 Lưu

a. Viết biểu thức tính nồng độ phần trăm và giải thích các đại lượng có trong biểu thức.

b. Hoàn thành các phương trình hoá học sau:

(1) Ba(OH)2 + HCl → 

(2) CaO + H2O → 

c. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong khí oxygen. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

P + O2 a. (0,5 điểm) Viết biểu thức tính nồng độ phần trăm và giải thích các đại lượng có trong biểu thức. b. (0,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học sau: (1) Ba(OH)2 + HCl →  (2) CaO + H2O →  c. (1 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong khí oxygen. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: P + O2 P2O5 Hãy tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.	 (ảnh 1) P2O5

Hãy tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a. Nồng độ phần trăm được xác định bằng biểu thức:

a. (0,5 điểm) Viết biểu thức tính nồng độ phần trăm và giải thích các đại lượng có trong biểu thức. b. (0,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học sau: (1) Ba(OH)2 + HCl →  (2) CaO + H2O →  c. (1 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong khí oxygen. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: P + O2 P2O5 Hãy tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.	 (ảnh 2)

Trong đó:

C% là nồng độ phần trăm của dung dịch, đơn vị %;

mct là khối lượng chất tan, đơn vị là gam.

mdd là khối lượng dung dịch, đơn vị là gam.

b. 

(1) Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.

(2) CaO + H2O → Ca(OH)2.

c. 

Phương trình hoá học: 4P + 5O2 → 2P2O5

Số mol phosphorus đã bị đốt cháy:a. (0,5 điểm) Viết biểu thức tính nồng độ phần trăm và giải thích các đại lượng có trong biểu thức. b. (0,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học sau: (1) Ba(OH)2 + HCl →  (2) CaO + H2O →  c. (1 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong khí oxygen. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: P + O2 P2O5 Hãy tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.	 (ảnh 3)

Theo tỉ lệ mol của phản ứng, ta có:

a. (0,5 điểm) Viết biểu thức tính nồng độ phần trăm và giải thích các đại lượng có trong biểu thức. b. (0,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học sau: (1) Ba(OH)2 + HCl →  (2) CaO + H2O →  c. (1 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong khí oxygen. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: P + O2 P2O5 Hãy tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.	 (ảnh 4)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. HCl, NaOH.

B. Ba(OH2), H2SO4.

C. NaCl, HCl.

D. H2SO4, HNO3.

Lời giải

D là đáp án đúng

Câu 2

A. Thìa sắt. 
B. Đũa thủy tinh. 
C. Kẹp gắp. 
D. Dụng cụ bất kì có thể khuấy được.

Lời giải

B là đáp án đúng

Câu 3

A. Ca(OH)2.

B. HCl.

C. NaOH.

D. Na2SO4.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2.

B. 2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2.

C. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O.

D. Fe2O3 + 4HCl → 2FeCl2 + 2H2O

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Máu trong tĩnh mạch là máu giàu O2, máu trong động mạch là máu nghèo O2. 
B. Máu giàu O2 từ tâm thất trái lên cung động mạch chủ, từ cung động mạch chủ máu theo các động mạch cổ, động mạch tay đi nuôi phần trên cơ thể, màu theo động mạch chủ nhánh dưới chia vào các động mạch đến các cơ quan ở phần dưới cơ thể. 
C. Sau khi thực hiện trao đổi chất ở mao mạch, máu nghèo O2 từ mao mạch tập trung vào các tĩnh mạch nhỏ rồi đến tĩnh mạch lớn và đổ vào tĩnh mạch chủ rồi về tâm nhĩ phải. 
D. Ở vòng tuần hoàn phổi, màu nghèo O2 từ tâm thất phải lên động mạch phổi, thực hiện quá trình trao đổi khí ở phổi trở thành máu giàu O2 theo tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP