Câu hỏi:
12/12/2024 87Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Keeping Your Home Safe: Simple Steps to Deter Burglars
In recent times, our community has faced a rise in the number of home burglaries. This troubling trend highlights the need for all of us to take proactive steps to secure our homes and protect our loved ones. Here are several effective measures you can implement to minimize the risk of your home becoming a target for thieves.
Lock Your Doors and Windows: It may sound obvious, but the first step in home security is to ensure that all doors and windows are locked, especially when you are away or sleeping. Surprisingly, many burglaries happen because intruders simply walk through unlocked doors. Double-check locks on all entry points, and consider upgrading to high-quality deadbolts.
Light Up Your Home: A well-lit home is a major deterrent for burglars. Install motion-sensor lights around the perimeter of your house, particularly at entry points. These lights can startle potential intruders, making them think twice about breaking in.
Install an Alarm System: Alarm systems are great tools for home security. They not only alert you and your neighbors of a possible intrusion but also can directly notify the police. Many modern systems include cameras that you can monitor via your smartphone, giving you peace of mind no matter where you are.
Keep Valuables Out of Sight: Avoid leaving expensive items where they can be easily seen from outside. If a burglar sees valuable items through a window, it might tempt them more. Always store such items away from view and use curtains or blinds to cover your windows, especially at night.
Be Mindful About Social Media: Be cautious about what you post on social media. Announcing vacations or trips can signal to burglars that your house will be empty. It’s best to post about trips after you have returned home.
Get to Know Your Neighbors: Neighbors can be invaluable in keeping an eye on your home when you are not around. Joining a neighborhood watch program can significantly enhance security through mutual cooperation and alertness.
By implementing these simple measures, you can significantly lower the chances of your home being burgled. Remember, the key to home security is prevention and awareness. Let’s work together to keep our homes and community safe.
What is the purpose of this passage?
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Mục đích chính của văn bản là gì?
- A. To instruct people how to protect their houses against burglaries (Hướng dẫn mọi người cách bảo vệ nhà mình khỏi các vụ đột nhập)
- Thông tin ngay từ tiêu đề ‘Simple Steps to Deter Burglars’ và xuyên suốt văn bản đề cập đến các cách như ‘Lock Your Doors and Windows’, ‘Light Up Your Home’,...
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Chọn B: Có thể suy ra điều gì về cửa ra vào và cửa sổ?
- B. It comes as a surprise to know quite a few burglars simply get in through unlocked doors. (Thật ngạc nhiên khi biết khá nhiều tên trộm đột nhập vào nhà dễ dàng qua những cánh cửa không khóa.)
- Thông tin: ‘Surprisingly, many burglaries happen because intruders simply walk through unlocked doors.’
- A. Keeping all doors locked should be the first thing to do before going to bed. (Khóa tất cả các cửa là điều đầu tiên cần làm trước khi đi ngủ.) sai vì văn bản có đề cập đây là điều quan trọng đặc biệt khi đi ngủ tuy nhiên không nêu rõ việc này phải được thực hiện ‘trước khi ngủ’.
- C. All doors and windows must have high-quality deadbolts to prevent burglaries. (Tất cả các cửa ra vào và cửa sổ phải có chốt cửa chất lượng cao để chống trộm.) sai vì nâng cấp lên chốt chất lượng cao có được nhắc đến tuy nhiên là một bước nên cân nhắc ‘consider’ theo văn bản để củng cố chứ không bắt buộc phải có thì mới có thể chống trộm.
- D. It is essential that the locks at the main entry points be doubled-checked for security. (Cần kiểm tra kỹ ổ khóa tại các điểm ra vào chính để đảm bảo an ninh.) còn thiếu sót vì văn bản nhắc chung tất cả các ổ khóa ‘Double-check locks on all entry points’ chứ không phải chỉ những ổ chính.Câu 3:
The word startle can be best replaced by
Lời giải của GV VietJack
Từ startle có thể được thay thế bằng từ nào?
- startle /ˈstɑːtl/ (v) = to surprise somebody suddenly in a way that slightly shocks or frightens them: làm ai bất ngờ, giật mình.
- wound /wuːnd/ (v): làm cho bị thương
- shock /ʃɒk/, /ʃɑːk/ (v): gây sốc
- photograph /ˈfəʊtəɡrɑːf/, /ˈfəʊtəɡræf/ (v): chụp ảnh
- discourage /dɪsˈkʌrɪdʒ/, /dɪsˈkɜːrɪdʒ/ (v): làm nản lòng
🡪 Chọn B. shock
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Chọn A
Hệ thống báo động
- A. can send information to the police (có thể gửi thông báo đến cảnh sát). Thông tin: ‘Alarm systems are great tools for home security. They [...] can directly notify the police.’
- C. can only be operated in your house (chỉ có thể được vận hành trong nhà) sai vì ‘Many modern systems include cameras that you can monitor via your smartphone, giving you peace of mind no matter where you are’ ngụ ý hệ thống báo động có thể được vận hành từ xa.
- D. can deter your neighbors from breaking in (có thể ngăn cản hàng xóm đột nhập) sai vì văn bản đề cập hệ thống báo động có thể cảnh báo hàng xóm xung quanh về khả năng nhà bị xâm nhập, còn trọng tâm là ngăn chặn những kẻ đột nhập, không phải ngăn chặn hàng xóm.
Câu 5:
To prevent burglaries, it is advisable
Lời giải của GV VietJack
Chọn B
Để ngăn nhà bị đột nhập, bạn nên
- B. to join hands with neighbours (chung tay với hàng xóm). Thông tin: ‘Joining a neighborhood watch program can significantly enhance security through mutual cooperation and alertness.’
- A. to update your trips on social media (cập nhật trạng thái các chuyến đi của bạn lên mạng xã hội) sai vì nên làm điều này chỉ khi đã trở về sau chuyến đi ‘It’s best to post about trips after you have returned home.’
- C. to display your treasures in locked windows (trưng bày các món đồ có giá trị sau cửa sổ đã khóa lại) hoàn toàn trái ngược với lời khuyên thứ tư ‘Keep Valuables Out of Sight’. Cho dù có khóa cửa sổ cần thận nhưng vẫn có thể khích những tên trộm tiềm năng ‘If a burglar sees valuable items through a window, it might tempt them more.’
- D. to ask the police to watch your house (nhờ cảnh sát trông nhà giúp bạn) không được đề cập trong lời khuyên nào. Xét thực tế thì việc này cũng là vô lý vì cảnh sát không có thời gian để trông nhà cho mỗi người dân.
Câu 6:
The author is most likely to agree that
Lời giải của GV VietJack
Chon B
Tác giả khả năng cao sẽ đồng ý với ý kiến nào?
- B. burglary prevention is essential to improve your home security. (Phòng chống trộm là điều cần thiết để cải thiện an ninh cho ngôi nhà của bạn). Thông tin: ‘...the key to home security is prevention and awareness.’
- A. the six measures mentioned can totally stop burglaries if taken at the same time. (sáu biện pháp nêu trong văn bản có thể ngăn chặn hoàn toàn các vụ trộm nếu được thực hiện cùng lúc.) sai vì đó là những biện pháp để tăng cường an ninh, không có gì đảm bảo có thể ‘hoàn toàn’ ngăn chặn các vụ trộm, dù có cùng thực hiện đi chăng nữa.
- C. complex measures are less effective than simple ones (các biện pháp phức tạp kém hiệu quả hơn các biện pháp đơn giản) sai vì văn bản không chú trọng nhận xét độ đơn giản hay phức tạp của các biện pháp hay so sánh chúng với nhau mà chỉ nói chung đó là những biện pháp cần thiết.
- D. preventing burglaries requires patience and money (ngăn chặn các vụ trộm đòi hỏi phải có kiên nhẫn và tiền bạc) sai vì hai yếu tố này không hề được đề cập.
Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
Chọn D
Điều nào sau đây KHÔNG được nhấn mạnh là yếu tố để ngăn chặn các vụ trộm?
- D. heavy fines (các khoản phạt nặng) không hề được đề cập.
- A. joint efforts (nỗ lực chung) chính là ý của lời khuyên cuối cùng ‘Get to Know Your Neighbors’, B. consciousness (nhận thức) và C. deterrence (phòng ngừa) chính là trong câu ‘...the key to home security is prevention and awareness’CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Crime rates in the two cities have been falling at a similar _______.
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
What is Mai’s mother constantly complaining about?
______________________________
Câu 6:
After much persuasion, Lisa managed to _______ attending the family reunion.
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
về câu hỏi!