Đồng vị \({}_{92}^{234}U\) sau một chuỗi phóng xạ \[\alpha \] và \[\,{\beta ^ - }\] biến đổi thành \({}_{82}^{206}Pb.\)Số phóng xạ \[\alpha \] và \[\,{\beta ^ - }\]trong chuỗi là
Đồng vị \({}_{92}^{234}U\) sau một chuỗi phóng xạ \[\alpha \] và \[\,{\beta ^ - }\] biến đổi thành \({}_{82}^{206}Pb.\)Số phóng xạ \[\alpha \] và \[\,{\beta ^ - }\]trong chuỗi là
A. \[7\] phóng xạ \[\alpha ,\]\[4\] phóng xạ \[\,{\beta ^ - }.\]
B. 5 phóng xạ \[\alpha ,\]5 phóng xạ \[\,{\beta ^ - }.\]
C. \[10\] phóng xạ \[\alpha ,\]\[8\] phóng xạ \[\,{\beta ^ - }.\]
Quảng cáo
Trả lời:

\({}_{92}^{234}U \to {}_{82}^{206}Pb + x{}_2^4\alpha + y{}_{ - 1}^0e\)
Áp dụng các định luật bảo toàn có: \(\left\{ \begin{array}{l}234 = 206 + 4x\\92 = 82 + 2x - y\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 7\\y = 4\end{array} \right.\).
Vậy có \[7\] phóng xạ \[\alpha \], \[4\] phóng xạ \({\beta ^ - }\).
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Dựa trên định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số nucleon, ta có thể giá trị của số khối A và số hiệu nguyên tử Z của hạt nhân \(_{\rm{Z}}^{\rm{A}}{\rm{X}}\) như sau:
a) A = 208; Z = 81.
b) A = 4; Z = 2.
c) A = 206; Z = 82.
d) A = 12; Z = 6.
Câu 2
A. \(_{92}^{234}{\rm{U}} \to _2^4\alpha + _{90}^{232}{\rm{U}}.\)
B. \(_{92}^{234}{\rm{U}} \to _2^4\alpha + _{90}^{230}{\rm{Th}}.\)
C. \(_{92}^{234}{\rm{U}} \to _2^4\alpha + _{88}^{230}{\rm{Th}}.\)
D. \(_{92}^{234}{\rm{U}} \to _2^4\alpha + _{90}^{230}{\rm{U}}.\)
Lời giải
Đáp án đúng là B
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối để kiểm tra các phản ứng hạt nhân.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. số proton.
B. số nucleon.
C. số neutron.
D. khối lượng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \(_1^2{\rm{H}} + _1^2{\rm{H}} \to _2^4{\rm{He}}.\)
B. \(_1^2{\rm{H}} + _3^6{\rm{Li}} \to 2_2^4{\rm{He}}.\)
C. \(_2^4{\rm{He}} + _7^{14}\;{\rm{N}} \to _8^{17}{\rm{O}} + _1^1{\rm{H}}.\)
D. \(_1^1{\rm{H}} + _1^3{\rm{H}} \to _2^4{\rm{He}}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.