Câu hỏi:

28/02/2020 674

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh H, K trong 2 dòng họ có con cháu kết hôn với nhau. Biết bệnh H do alen lặn m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc th X quy định, alen trội M quy định kiểu hình bình thường. Bệnh K được quy định bởi một gen có hai alen (A,a). Biết người số (1) có bố, mẹ bình thường về bệnh H, nhưng mẹ mang alen gây bệnh:

Một học sinh sau khi quan sát phả hệ đã có các nhận xét sau :

(1) Bệnh K do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

(2) Nếu bệnh K do alen trội quy định thì xác suất cặp vợ chồng (11) – (12) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 6,25%.

(3) Có 5 người trong phả hệ chưa chắn chắn được kiểu gen.

          (4) Người số (7) có xác suất mang kiểu gen AaXMXm là 12

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn lý Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

(1) Sai. Xét bệnh K, vì dư liệu của phả hệ không đủ để biết alen gây bệnh là alen trội hay lặn.

(2) Đúng. Nếu bệnh K do alen trội quy định, ta có kiểu gen của (11) là AaXMY, kiểu gen của (12) là 12aaXMXM÷12aaXMXm

Xác suất sinh con trai mắc cả hai bệnh là 14 AXm. 12 . 12aXm =6,25%

(3) Sai. Xét riêng bên dòng họ người (11), có 6 người và chưa rõ alen gây bệnh là alen lặn hay trội, vậy 6 người này đều chưa rõ kiểu gen.

 

(4) Sai. Vì chưa đủ dữ kiện để xác định alen trội hay lặn gây bệnh nên mỗi trường hợp sẽ là 50%

TH1: alen gây bệnh là alen trội:

Kiểu gen (1) sẽ là: 12AaXMXM12AaXMXm (tỉ lệ giao tử AXm=12.14), kiểu gen người (2) là aaXMY

 người số (7) có kiểu gen AaXMXm12 aXM12. 14 AXm =6,25%TH2: Alen gây bệnh là alen lặn

Kiểu gen của người số (1) là  12aaXMXM : 12aaXMX(tỉ lệ giao tử : 34aXM÷14aXm) kiểu gen người số (2) là AaXMY
Người số (7) có kiểu gen AaXMXm là 34aXM.14AXm+14aXM.14AXM=18,75%+0,25%=25%.

Chung quy 2 trường hợp là 6,25%.50% + 25%.50% = 15,625%.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Đặc điểm nào không phải của sự di truyền ngoài nhân?

Xem đáp án » 28/02/2020 14,647

Câu 2:

Động vật nào dưới đây có hình thức hô hấp khác với những động vật còn lại?

Xem đáp án » 28/02/2020 7,108

Câu 3:

Khi lá cây bị vàng do thiếu chất diệp lục, có thể chọn nhóm các nguyên tố khoáng thích hợp để bón cho cây là

Xem đáp án » 28/02/2020 6,065

Câu 4:

Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng mã quy định tổng hợp axit amin prolin là 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXX3’; 5’XXG3’. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi ribonucleotit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit?

Xem đáp án » 28/02/2020 3,435

Câu 5:

Một gen bị đột biến mất đi một đoạn (gồm hai mạch bằng nhau) làm nucleotit loại A giảm đi 15;loại X giảm đi 110 so với lúc chưa đột biến. Sau đột biến, gen chỉ còn dài 4386°. Biết rằng gen chưa đột biến có  số nucleotit của gen. Gen đột biến phiên mã hai lần và khi dịch mã cần 6864 axit amin. S lượng riboxom trượt qua mi mARN là bao nhiêu? Biết rằng số riboxom trượt qua mỗi mARN là bằng nhau.

Xem đáp án » 28/02/2020 2,829

Câu 6:

Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cộng sinh?

(1) Ở biển, các loài tôm, cá nhỏ thường bò trên thân cá lạc, cá dưa để ăn các kí ngoại kí sinh sông ở đây làm thức ăn.

(2) Sáo thường đậu trên lưng trâu, bò để bắt ruồi ăn.

(3) Ở biển, cá ép luôn tìm đến các loài động vật lớn rồi ép chặt thân vào để “đi nhờ”, kiếm thức ăn và hô hấp.

(4) Phong lan sống bám trên thân cây gỗ.

(5) Địa y sống bám vào cây gỗ.

(6) Vi sinh vật sống trong ruột mối.

(7) Tảo nở hoa gây ra thủy triều đỏ.

Có bao nhiêu ví dụ về mối quan hệ cộng sinh?

Xem đáp án » 28/02/2020 2,473

Câu 7:

Cho biết các phân tử tARN khi giải mã, đã tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh đã cần đến số lượng axit amin mỗi loại là: 10 Glixin, 20 Alanin, 30 Valin, 40 Xistenin, 50 Lizin, 60 Lơxin và 70 Prolin. Chiều dài của gen mã hóa ra phân tử protein đó là? Biết gen này là gen của vi khuẩn.

Xem đáp án » 28/02/2020 2,165

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Sách cho 2k7 ôn luyện THPT-vs-DGNL