Câu hỏi:
17/12/2024 110a) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó điện trở R1 = 52,5\[\Omega \]. Vôn kế chỉ 84V. Ampe kế A chỉ 4,2A. Tính giá trị của điện trở R2.
b) Cho hai điện trở, R1 = 15 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1 A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là bao nhiêu?
c) Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6 V. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
d) Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song với nhau, trong đó \[{R_1} = 6{\rm{ }}\Omega \] dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2 A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I2 = 0,4 A. Giá trị điện trở R2 là bao nhiêu?
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
a) Số chỉ của ampe kế A1 là \[{{\rm{I}}_1} = \frac{U}{{{R_1}}} = \frac{{84}}{{52,5}} = 1,6{\rm{A}}\]
Số chỉ của ampe kế A2 là \[{I_2} = I - {I_1} = 4,2 - 1,6 = 2,6A\]
Điện trở R2 là \[{{\rm{R}}_2} = \frac{U}{{{I_2}}} = \frac{{84}}{{2,6}} = 32,3{\rm{\Omega }}\]
b) Vì R2 = 10 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1 A nên I2 = 1 A.
Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:
U = U1 = U2 = R2I2 = 10.1 = 10 V.
c) Điện trở mắc song song nên \[R = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{6.3}}{{6 + 3}} = 2{\rm{ }}\Omega .\]
Cường độ dòng điện trong mạch chính là: \[I = \frac{U}{R} = \frac{6}{2} = 3{\rm{ A}}{\rm{.}}\]
d) Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}I = {I_1} + {I_2} \Rightarrow {I_1} = I - {I_2} = 1,2 - 0,4 = 0,8{\rm{ A}}{\rm{.}}\\{{\rm{U}}_1} = {I_1}{R_1} = 8,8.6 = 4,8{\rm{ V}} \Rightarrow {\rm{U = }}{{\rm{U}}_1}{\rm{ = }}{{\rm{U}}_2}{\rm{ = 4,8 V}}{\rm{.}}\\{{\rm{R}}_2} = \frac{{{U_2}}}{{{I_2}}} = \frac{{4,8}}{{0,4}} = 12{\rm{ }}\Omega {\rm{.}}\end{array} \right.\]
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 5V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là
Câu 2:
Một đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song R1 = 4Ω, R2 = 6Ω vào mạch điện có hiệu điện thế 12V. Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
Câu 3:
Hai điện trở R1, R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 6Ω, điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 4Ω. Điện trở R2 nhận giá trị nào dưới đây?
Câu 4:
Quan sát sơ đồ sau đây và cho biết: ampe kế đang đo cường độ dòng điện của điện trở nào?
Câu 5:
Hai điện trở R1 = 4Ω, R2 = 6Ω mắc song song với nhau vào đoạn mạch có hiệu điện thế U = 2,4V. Điện trở tương đương của đoạn mạch là
Câu 6:
a) Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở R1 = 15\[\Omega \], R2 = 10\[\Omega \]. Ampe kế A1 chỉ 0,5A. Tính số chỉ của Vôn kế.
b) Hai điện trở \(10\,\,\Omega \) và \(30\,\,\Omega \) ghép song song vào một mạch điện. Tính điện trở tương đương của toàn mạch.
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện gồm \[4\] điện trở \[\user2{6}{\rm{ }}\user2{\Omega }\] mắc song song là \[{\rm{12 V}}{\rm{.}}\] Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
d) Hai điện trở \[{R_1} = 3{R_2}\] được mắc song song với nhau rồi mắc vào hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở \[{R_1}\] là 1A. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
Câu 7:
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 24 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 17 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 23 có đáp án
Bộ 4 đề kiểm tra giữa học kì 2 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 4)
Bộ 4 đề kiểm tra giữa học kì 2 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 1 - Núi Thành)
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 23 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 21 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận