Câu hỏi:
20/12/2024 219Một mô hình áp kế khí như hình vẽ gồm một bình cầu thủy tinh có thể tích 270 cm3 gắn với một ống nhỏ AB nằm ngang có tiết diện 0,1 cm2. Trong ống có một giọt thủy ngân. Ở 0 °C giọt thủy ngân cách A 30 cm. Tính khoảng di chuyển của giọt thủy ngân khi hơ nóng bình cầu đến 10 °C. Coi thể tích bình là không đổi.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trạng thái thứ nhất khi chất khí ở 0 °C:\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\rm{T}}_1} = 273\;{\rm{K}}}\\{\;{{\rm{V}}_1} = {{\rm{V}}_0} + {\rm{S}}{\ell _1} = 270 + 0,1 \cdot 30 = 273\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}}\end{array}} \right.{\rm{ }}\)
Trạng thái thứ hai khi chất khí ở 10 °C:\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\rm{T}}_2} = 10 + 273 = 283\;{\rm{K}}}\\{\;{{\rm{V}}_2} = {{\rm{V}}_1} + {\rm{S}}{\ell _2}}\end{array}} \right.\)
Áp dụng định luật Charles cho hai trạng thái có cùng áp suất:
\(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {V_2} = {V_1}\frac{{{T_2}}}{{{T_1}}} = 273 \cdot \frac{{283}}{{273}} = 283\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3} \Rightarrow {\ell _2} = \frac{{{V_2} - {V_1}}}{S} = \frac{{283 - 273}}{{0,1}} = 100\;{\rm{cm}}\)
Khoảng di chuyển của giọt thuỷ ngân là 100 – 30 = 70 cm.
Đáp án: 70 cm.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít, nhiệt độ 27°C, áp suất 105 Pa biến đổi qua hai quá trình nối tiếp nhau
Quá trình 1: biến đổi đẳng nhiệt, thể tích tăng hai lần.
Quá trình 2: biến đổi đẳng áp, nhiệt độ cuối cùng là 627°C.
Các phát biểu sau đây đúng hay sai.
a) Áp suất cuối cùng của khối khí là 5.104 Pa.
b) Nhiệt độ của khối khí sau quá trình 1 là 900 K.
c) Nhiệt độ tuyệt đối cuối cùng của khối khí gấp ban đầu 3 lần.
d) Thể tích cuối cùng của khối khí là 15 lít.
Câu 2:
Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, mật độ phân tử khí trong một đơn vị thể tích
Câu 3:
Khi thở ra dung tích của phổi là V1 = 2,4 lít và áp suất không khí trong phổi là p1 = 101,7.103 Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là p2 = 101,01.103 Pa. Coi nhiệt độ của phổi là không đổi, dung tích của phổi khi hít vào bằng
Câu 4:
Nhiệt nóng chảy riêng của chì là 0,25.105 J/kg, nhiệt độ nóng chảy của chì là 327 °C. Biết nhiệt dung riêng của chì là 126 J/kg.K. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:
a) Nhiệt năng của chì bằng 0,25.105 J/Kg.
b) Miếng chì khối lượng 1 kg đang ở nhiệt độ 25 °C được cung cấp nhiệt lượng 1,26 kJ thì nhiệt độ của nó tăng lên 26 °C.
c) Cần cung cấp nhiệt lượng 0,25.105 J/Kg để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì ở nhiệt độ nóng chảy của nó.
d) Biết công suất của lò nung là 1000 W giả sử hiệu suất của lò là 100 %. Thời gian để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì từ nhiệt độ nóng chảy của nó bằng 25s.
Câu 5:
Theo thuyết động học phân tử chất khí thì điều nào sau không đúng?
Câu 7:
Trong các hệ thức sau đây hệ thức nào không phù hợp với định luật Boyle?
56 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 2: Khí lý tưởng
91 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 1: Vật lý nhiệt
30 câu trắc nghiệm Dao động điều hòa cực hay, có đáp án (phần 1)
21 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 KNTT Bài 1. Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể có đáp án
11 Bài tập Áp suất khí theo mô hình động học phân tử (có lời giải)
21 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 KNTT Bài 6. Nhiệt hoá hơi riêng có đáp án
21 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 KNTT Bài 4. Nhiệt dung riêng có đáp án
21 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 KNTT Bài 5. Nhiệt nóng chảy riêng có đáp án
về câu hỏi!