Nếu áp suất của một lượng khí tăng thêm 2.105 Pa thì thể tích giảm 3 lít. Nếu áp suất tăng thêm 5.105 Pa thì thể tích giảm 5 lít. Biết nhiệt độ khí không đổi. Các phát biểu sau đây đúng hay sai:
a) Thể tích ban đầu của lượng khí là 9 lít.
b) Áp suất ban đầu của lượng khí là 3.105 Pa.
c) Từ trạng thái ban đầu nếu áp suất của lượng khí giảm đi 105 Pa thì thể tích tăng thêm 3 lít.
d) Khi thể tích của lượng khí trên là 4 lít thì áp suất của nó là 9.105 Pa.
Nếu áp suất của một lượng khí tăng thêm 2.105 Pa thì thể tích giảm 3 lít. Nếu áp suất tăng thêm 5.105 Pa thì thể tích giảm 5 lít. Biết nhiệt độ khí không đổi. Các phát biểu sau đây đúng hay sai:
a) Thể tích ban đầu của lượng khí là 9 lít.
b) Áp suất ban đầu của lượng khí là 3.105 Pa.
c) Từ trạng thái ban đầu nếu áp suất của lượng khí giảm đi 105 Pa thì thể tích tăng thêm 3 lít.
d) Khi thể tích của lượng khí trên là 4 lít thì áp suất của nó là 9.105 Pa.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đúng
b) Sai
Gọi thể tích và áp suất ban đầu là V1 và p1.
\[{p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow {p_1}{V_1} = ({p_1} + {2.10^5})({V_1} - 3) \Rightarrow - 3{p_1} + {2.10^5}{V_1} - {6.10^5} = 0\] (1)
\[{p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow {p_1}{V_1} = ({p_1} + {5.10^5})({V_1} - 5) \Rightarrow - 5{p_1} + {5.10^5}{V_1} - {25.10^5} = 0\] (2)
Từ (1) và (2) được: p1 = 4.105 Pa; V1 = 9 lít.
c) Đúng
\[{p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow {p_1}{V_1} = ({p_1} - {10^5}){V_2} \Rightarrow {4.10^5}.9 = {3.10^5}.{V_2} \Rightarrow {V_2} = 12\] lít, tức là thể tích tăng thêm 3 lít.
d) Đúng
\[{p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow {4.10^5}.9 = {p_2}.4 \Rightarrow {p_2} = {9.10^5}Pa\]
Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Đúng.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. \({\rm{p}}\~\frac{1}{{\;{\rm{V}}}}.\)
B. \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}.\)
C. \({\rm{V}}\~\frac{1}{{\rm{p}}}.\)
Lời giải
Câu 2
A. 17 °C.
B. 290 °C.
C. 217,5 °C.
Lời giải
\[\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_1} + 0,5{V_1}}}{{{T_1} + 145}} \Rightarrow {T_1} = 290K \Rightarrow {t_1} = 17^\circ C\]. Chọn A
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Khối đồng sẽ toả ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi nóng chảy hoàn toàn.
B. Mỗi kilôgam đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hoá lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
C. Khối đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hoá lỏng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hóa hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi.
B. Nhiệt hóa hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi.
C. Đơn vị của nhiệt hóa hơi là Jun trên kilôgam (J/kg).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. 2,416 lít.
B. 2,384 lít.
C. 2,4 lít.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Khoảng cách giữa các phân tử rất lớn so với kích thước của chúng.
B. Lực tương tác phân tử yếu hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn.
C. Không có thể tích và hình dạng riêng xác định.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.