Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following sentences.
The King was not brave enough to protect his kingdom and let the monster take the Princess away.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: D
brave (adj): dũng cảm >< coward (adj): nhát gan
courageous (adj): can đảm
confident (adj): tự tin
strong (adj): mạnh mẽ
Dịch: Vị vua đã không đủ dũng cảm để bảo vệ vương quốc của mình và để quái vật bắt mất công chúa đi.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 8 (chương trình mới) ( 60.000₫ )
- Trọng tâm Văn - Sử - Địa - GDCD lớp 8 (chương trình mới) ( 60.000₫ )
- Trọng tâm Văn - Sử - Địa - GDCD và Toán - Anh - KHTN lớp 8 (chương trình mới) ( 120.000₫ )
- Trọng tâm Văn - Sử - Địa - GDCD và Toán - Anh - KHTN lớp 7 (chương trình mới) ( 120.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng: She only lets her children watch television at weekends.
allow ab to do sth = let sb do sth: cho phép ai làm gì
Dịch: Cô ấy chỉ cho phép con mình xem tivi vào cuối tuần.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Câu điều kiện loại 1 (có thật ở hiện tại):
If + S + V (HTĐ) + O, S + will/can + V-inf + O.
Sửa thành: will help
Dịch: Nếu bạn gặp nguy hiểm, hãy gọi cấp cứu, họ sẽ giúp bạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.