Câu hỏi:
26/12/2024 121Read the following text and choose the correct answers.
Hello! I'm Kate. I want to write about my (26) _______ devices. First, I have a smartphone. I got it from my parents on Christmas two years ago. I like it very much because you can also connect the phone to a smartband similar to a watch and answer the calls. I think it's sometimes good to have my smartphone in my bag.
I always listen to music on my mp3 player. I like it because I feel relaxed. Sometimes I use my laptop to do my homework and I save my files in my flashdrive, (27) _______ I bring them anywhere. When I feel bored at home, I can use my smart tv to connect to the Internet and watch movies or series on Netflix or play video games using my virtual glasses so it looks like reality. Isn't it fantastic?
Last year, I was on a cycling holiday with my friend. We went cycling to take pictures with my cam but the weather wasn't good. It was cold and windy. It started to rain and it got dark. Suddenly my friend (28) _______ an accident and she broke her leg. At first I didn't know what to do, but then I thought about my smartphone. It was in my pocket so I telephoned for help. After fifteen minutes (29) _______ ambulance arrived.
Sometimes, smartphones are a real problem because they always ring at the wrong moment. I'm not crazy (30) _______ my mobile phone but I feel safe when I have it with me.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ở đây cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “devices” phía sau.
technological devices: các thiết bị công nghệ
Dịch: Xin chào! Tôi là Kate. Tôi muốn viết về các thiết bị công nghệ của tôi.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
Hai vế chỉ nguyên nhân – kết quả nên dùng “so: vì vậy”.
because: bởi vì
but: nhưng
however: tuy nhiên
Dịch: Đôi khi tôi sử dụng máy tính xách tay của mình để làm bài tập về nhà và lưu các tập tin của mình vào ổ đĩa flash, vì vậy tôi mang chúng đi bất cứ đâu.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
have an accident: gặp tai nạn
Dịch: Đột nhiên bạn tôi gặp tai nạn và bị gãy chân.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Ta dùng mạo từ “an” trước danh từ không xác định bắt đầu bằng 1 nguyên âm.
Dịch: Nó ở trong túi nên tôi gọi điện nhờ giúp đỡ. Sau mười lăm phút, xe cứu thương đến.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
be crazy about sth: cuồng điều gì
Dịch: Tôi không cuồng điện thoại di động nhưng tôi cảm thấy an toàn khi có nó bên mình.
Dịch bài đọc:
Xin chào! Tôi là Kate. Tôi muốn viết về các thiết bị công nghệ của tôi. Đầu tiên, tôi có một chiếc điện thoại thông minh. Tôi được bố mẹ tặng vào dịp Giáng sinh hai năm trước. Tôi rất thích nó vì bạn cũng có thể kết nối điện thoại với vòng tay thông minh tương tự như đồng hồ và trả lời cuộc gọi. Tôi nghĩ đôi khi thật tốt khi có điện thoại thông minh trong túi.
Tôi luôn nghe nhạc bằng máy mp3, tôi thích nó vì tôi thấy được thư giãn. Đôi khi tôi sử dụng máy tính xách tay của mình để làm bài tập về nhà và lưu các tập tin của mình vào ổ đĩa flash, vì vậy tôi mang chúng đi bất cứ đâu. Khi cảm thấy buồn chán ở nhà, tôi có thể sử dụng TV thông minh của mình để kết nối Internet và xem phim hoặc truyền hình dài tập trên Netflix hoặc chơi trò chơi điện tử bằng kính ảo để nó trông giống như thực tế. Thật tuyệt vời phải không?
Năm ngoái, tôi đi nghỉ để đạp xe với bạn của mình. Chúng tôi đạp xe để chụp ảnh bằng máy ảnh nhưng thời tiết không tốt. Trời lạnh và nhiều gió. Trời bắt đầu mưa và tối. Đột nhiên bạn tôi gặp tai nạn và bị gãy chân. Lúc đầu tôi không biết phải làm gì nhưng sau đó tôi nghĩ về chiếc điện thoại thông minh của mình. Nó ở trong túi nên tôi gọi điện nhờ giúp đỡ. Sau mười lăm phút, xe cứu thương đến.
Đôi khi, điện thoại thông minh thực sự là một vấn đề vì chúng luôn đổ chuông không đúng lúc. Tôi không cuồng điện thoại di động nhưng tôi cảm thấy an toàn khi có nó bên mình
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Give the correct form of the words in brackets.
My robot vacuum works _______. There’s still dust on the floor. (CARE)Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 6:
Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)
Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án
Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 5)
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 8 ( Đề 1) có đáp án
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)
về câu hỏi!